danh thắng

phồn thể

Từ điển phổ thông

danh lam thắng cảnh, nơi nổi tiếng về cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử

Từ điển trích dẫn

1. Cổ tích danh tiếng hoặc nơi có phong cảnh đẹp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá dạng danh thắng đích sở tại, nhi kim phá bại chí thử, tựu một hữu nhất cá nhân lai tu lí" , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi).
2. Bậc tài giỏi có danh vọng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Tuyên Vũ tập chư danh thắng giảng Dịch, nhật thuyết nhất quái" , (Thế thuyết tân ngữ , Văn học ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cảnh đẹp nổi tiếng.

Từ điển trích dẫn

1. Có ít còn hơn không. § Nguồn gốc: ◇ Đào Tiềm : "Nhược nữ tuy phi nam, Úy tình liêu thắng vô" , (Họa lưu sài tang ). ◇ Lỗ Tấn : "Đãn giá nhất bộ thư ngã tổng yếu dịch thành tha, toán thị liêu thắng ư vô chi tác" , (Thư tín tập , Trí tào tĩnh hoa ).

Từ điển trích dẫn

1. Trong như giá, sạch như ngọc. Tỉ dụ phẩm hạnh cao khiết. ☆ Tương tự: "bất nhiễm tiêm trần" . ★ Tương phản: "quả liêm tiên sỉ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Băng ngọc — Cũng nói là Băng thanh ngọc thuận.

Từ điển trích dẫn

1. Học phí. ◇ Vũ Hán Thần : "Dữ nhân gia phùng phá bổ trán, tẩy y quát thường, mịch đích ta đông tây lai dữ giá hài nhi tố học khóa tiền" , , 西 (Lão sanh nhi , Tiết tử ) Khâu vá giặt giũ quần áo cho nhà người ta, kiếm chút gì cho con làm học phí.

Từ điển trích dẫn

1. Khen ngợi, biểu dương. ◇ Tiêu Can : "Như kim, tuy nhiên sự quá cảnh thiên, dã hoàn bất tất tại giá sự thượng cầu nhân bao dương" , , (Nhất bổn thối sắc đích tương sách , Cửu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen ngợi, nêu cao điều tốt đẹp điều của người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sách vở quý giá thời cổ.

trừ phi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trừ phi

Từ điển trích dẫn

1. Trừ ra, ngoài cái đó ra. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Trừ phi tha nữ nhi bất yếu giá nhân tiện bãi hưu. Bất nhiên, thiểu bất đắc nam môi nữ chước" 便. , (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù ) Trừ phi con gái của ông không muốn lấy chồng thì thôi. Chứ không thì thiếu gì người làm mai làm mối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ riêng không phải điều đó.

chấp hành

phồn thể

Từ điển phổ thông

chấp hành, thực hiện, tiến hành

Từ điển trích dẫn

1. Thi hành theo đúng pháp luật. ◎ Như: "chấp hành giam cấm" .
2. Làm theo kế hoạch hoặc quyết nghị. ◎ Như: "giá thứ biểu diễn hoạt động do tha sách hoạch chấp hành" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ lấy mà làm, ý nói làm theo cho đúng.

Từ điển trích dẫn

1. Kiêng kị, ẩn tránh ngôn ngữ hoặc không làm cử động nào đó. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân gia hoàn một nã tiến cá thập ma lai, tựu thuyết sử bất đắc, bất can bất tịnh đích đông tây kị húy, giá thiêu chỉ đảo bất kị húy?" , 使, 西, (Đệ lục thập hồi) Có những cái người ta chưa mang đến mà nó đã nói ngay là không dùng được, không sạch sẽ, kiêng kị này nọ, thế thì đốt giấy tiền không kiêng kị à?
2. Chỉ giấm ("thố" ) (phương ngôn phương Bắc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấm, tránh gọi tên người đã chết ( để tỏ lòng kính trọng ).

thảng nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chuẩn bị sẵn đầy đủ

Từ điển trích dẫn

1. Nếu, ví như. ☆ Tương tự: "thảng sử" 使, "giả sử" 使, "giả như" , "như quả" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thảng nhược bất khiếu thượng tha đích thân nhân lai, chỉ phạ hữu hỗn trướng nhân mạo danh lĩnh xuất khứ, hựu chuyển mại liễu, khởi bất cô phụ liễu giá ân điển" , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Nếu không gọi người nhà nó đến, chỉ sợ có kẻ bất lương mạo danh đến nhận đem đi bán chỗ khác, thế chẳng như phụ công ơn mình hay sao?

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.