dư, xà
xú ㄒㄩˊ, yú ㄩˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta (nhân xưng ngôi thứ nhất). ◇ Trần Quốc Tuấn : "Dư thường lâm xan vong thực, trung dạ phủ chẩm" , (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.
2. (Danh) Họ "Dư".
3. (Tính) Thừa. § Thông "dư" .
4. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tôi, ta: , Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: Số tiền thừa (dôi ra); Số thóc thừa;
② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): Trên 50 năm; Hơn 300 cân;
③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): Sau giờ làm việc; Lúc rảnh việc công;
④ Số dư;
⑤ (văn) 【】dư hoàng [yúhuáng] Xem (bộ );
⑥ [Yú] (Họ) Dư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi. Tiếng tự xưng.

Từ ghép 6

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Tên núi, thuộc tỉnh Giang Tô.
dao, thiêu, điệu
tiāo ㄊㄧㄠ, tiǎo ㄊㄧㄠˇ, yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhàn hạ, rảnh rang — Rộng rãi — Đẹp đẽ — Cái lò nung gạch — Cũng đọc Diêu.

thiêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa.
2. (Tính) § Xem "yểu điệu" .
3. (Tính) Khinh bạc, không trang trọng. § Thông "điêu" .
4. Một âm là "thiêu". (Động) Dẫn dụ. § Thông "thiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Yểu điệu : xem chữ yểu .
② Nhỏ.
③ Tốt đẹp.
④ Một âm là thiêu. Cùng nghĩa với chữ điêu .

điệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhỏ
2. tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa.
2. (Tính) § Xem "yểu điệu" .
3. (Tính) Khinh bạc, không trang trọng. § Thông "điêu" .
4. Một âm là "thiêu". (Động) Dẫn dụ. § Thông "thiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Yểu điệu : xem chữ yểu .
② Nhỏ.
③ Tốt đẹp.
④ Một âm là thiêu. Cùng nghĩa với chữ điêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhỏ;
② Tốt đẹp;
③ Như (bộ );
④ Xem [yăotiăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhàn hạ — Rộng rãi — Tốt đẹp.

Từ ghép 1

hịch
xí ㄒㄧˊ

hịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chiếu hịch, lời kêu gọi dân chúng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bài văn của vua quan dùng để kêu gọi, hiểu dụ tướng sĩ, nhân dân. ◎ Như: "vũ hịch" hịch khẩn cấp (viết vào mảnh ván cắm lông gà). ◇ Sử Kí : "Kim đại vương cử nhi đông, Tam Tần khả truyền hịch nhi định dã" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nay đại vương cất quân sang Đông, có thể truyền hịch mà bình định được Tam Tần. ◇ Nguyễn Du : "Vũ hịch cấp phát như phi tinh" (Trở binh hành ) Hịch lệnh cấp tốc như sao bay.
2. (Động) Dùng hịch để thông báo, ra lệnh. ◇ Liêu trai chí dị : "Ư thị cấp hịch thuộc quan, thiết pháp bổ giải cật" , (Vương giả ) Sau đó vội vàng ra lệnh cho thuộc quan tìm cách bù vào tiền đã mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời hịch, lời văn của các quan đòi hỏi, hiểu dụ hay trách cứ dân gọi là hịch, có việc cần kíp thì viết vào mảnh ván cắm lông gà vào gọi là vũ hịch để to cho biết là sự cần kíp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Bài) hịch;
② Dùng bài hịch để kêu gọi hoặc lên án: Bài kêu gọi các tướng sĩ (của Trần Quốc Tuấn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây không có cành — Lời kêu gọi quân lính hoặc dân chúng. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh. « Cũng gọi là Hịch văn.

Từ ghép 5

mô, phủ
fǔ ㄈㄨˇ, hū ㄏㄨ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ ghép 1

phủ

giản thể

Từ điển phổ thông

phủ dụ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thăm hỏi, an ủi, phủ dụ: Thăm hỏi, ủy lạo;
② Vỗ về, nuôi nấng: Nuôi dưỡng;
③ Xoa, thoa: Xoa bóp;
④ (văn) Cầm, tuốt, vuốt: Tuốt gươm;
⑤ (văn) Như [mó].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 5

soán, thoán
cuān ㄘㄨㄢ

soán

giản thể

Từ điển phổ thông

1. ném, liệng, vứt
2. làm dối, làm ẩu
3. phát cáu, nổi giận
4. dẫn dụ vào bẫy

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ném, liệng, vứt;
② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó;
③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: Nó phát cáu rồi đấy;
④ 【】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: Chính anh xúi giục nó làm đấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thoán

giản thể

Từ điển phổ thông

1. ném, liệng, vứt
2. làm dối, làm ẩu
3. phát cáu, nổi giận
4. dẫn dụ vào bẫy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ném, liệng, vứt;
② Làm dối, vội vã đối phó, quơ cào quơ cấu: Không chuẩn bị trước để đến lúc sắp xảy ra mới vội vã đối phó;
③ Phát cáu, nổi giận, tức giận: Nó phát cáu rồi đấy;
④ 【】 thoán xuyết [cuanduo] (khn) Xui, xúi, xúi giục: Chính anh xúi giục nó làm đấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bố, phố
bù ㄅㄨˋ

bố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khiếp. ◎ Như: "khủng phố" sợ hãi. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô phố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, sợ hãi, khiếp: Đáng sợ; Khủng bố trắng;
② Dọa nạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kinh hoàng, sợ hãi.

Từ ghép 2

phố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. dọa nạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, khiếp. ◎ Như: "khủng phố" sợ hãi. ◇ Vạn Hạnh : "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô phố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
2. (Động) Dọa nạt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dĩ cước gia cảnh, phố cẩu tự lạc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lấy chân chặn cổ, dọa nạt chó mà chơi.
3. § Ta quen đọc là "bố".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi. Sợ hãi cuống quýt lên gọi là khủng phố .
② Dọa nạt.
dong, dung
róng ㄖㄨㄥˊ

dong

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái khuôn bằng kim loại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuôn đúc đồ vật bằng kim loại. ◇ Vương Phù : "Trung dân chi sanh thế dã, do thước kim chi tại lô dã, tòng đốc biến hóa, duy dã sở vi, phương viên bạc hậu, tùy dong chế nhĩ" , , , , , (Tiềm phu luận , Đức hóa ).
2. (Danh) Tỉ dụ quy phạm, mô thức. ◇ Da Luật Sở Tài : "Dưỡng như Trâu Kha khí, thành tự Trọng Ni dong" , (Lan Trọng Văn... ).
3. (Danh) Một loại mâu (binh khí).
4. (Động) Nung lửa cho kim loại, đá... chảy ra (biến thành chất lỏng). § Sau viết là . ◇ Vương Thao : "Tại san đính thượng hốt khai nhất huyệt, tương thạch thiêu dong, như thủy lưu xuất" , , (Úng dũ dư đàm , Hải đảo hỏa san ).
5. (Động) Tôi luyện nội dung, luyện ý (nói về văn chương, tả tác). § Sau viết là . ◇ Văn tâm điêu long : "Quy phạm bổn thể vị chi dong" (Dong tài ).
6. (Động) Đào luyện, tạo thành. § Sau viết là . ◇ Thanh sử cảo 稿: "Tỉ tập lễ nghi, dong khí chất" , (Lễ chí ngũ ).
7. § Cũng đọc là "dung".

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong.
② Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung.

dung

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuôn đúc đồ vật bằng kim loại. ◇ Vương Phù : "Trung dân chi sanh thế dã, do thước kim chi tại lô dã, tòng đốc biến hóa, duy dã sở vi, phương viên bạc hậu, tùy dong chế nhĩ" , , , , , (Tiềm phu luận , Đức hóa ).
2. (Danh) Tỉ dụ quy phạm, mô thức. ◇ Da Luật Sở Tài : "Dưỡng như Trâu Kha khí, thành tự Trọng Ni dong" , (Lan Trọng Văn... ).
3. (Danh) Một loại mâu (binh khí).
4. (Động) Nung lửa cho kim loại, đá... chảy ra (biến thành chất lỏng). § Sau viết là . ◇ Vương Thao : "Tại san đính thượng hốt khai nhất huyệt, tương thạch thiêu dong, như thủy lưu xuất" , , (Úng dũ dư đàm , Hải đảo hỏa san ).
5. (Động) Tôi luyện nội dung, luyện ý (nói về văn chương, tả tác). § Sau viết là . ◇ Văn tâm điêu long : "Quy phạm bổn thể vị chi dong" (Dong tài ).
6. (Động) Đào luyện, tạo thành. § Sau viết là . ◇ Thanh sử cảo 稿: "Tỉ tập lễ nghi, dong khí chất" , (Lễ chí ngũ ).
7. § Cũng đọc là "dung".

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong.
② Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nấu chảy (kim loại);
② Khuôn đúc;
③ Một loại giáo mác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu chảy kim khí. Đúc kim khí — Nóng chảy — Tên một loại binh khí, giống như cây giáo.
hoàng, hoảng
huǎng ㄏㄨㄤˇ, huàng ㄏㄨㄤˋ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng sủa, sáng rõ. § Cũng như chữ . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Điện quang hoảng diệu" (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ) Chớp nhoáng sáng chói.
2. (Động) Rọi sáng, chói. ◎ Như: "đăng quang thái lượng, hoảng đắc nhân nhãn tình đô tĩnh bất khai" , ánh đèn sáng quá, chói mắt mở ra không được.
3. (Động) Thoáng qua, lướt qua. ◎ Như: "tòng nhãn tiền hoảng quá" thoáng qua trước mắt.
4. (Danh) Họ "Hoảng".
5. Một âm là "hoàng". (Động) Dao động, lay động. ◎ Như: "thụ chi lai hồi hoảng" cành cây lay động.
6. (Động) Lắc lư, đung đưa. ◎ Như: "diêu đầu hoảng não" lắc đầu lắc cổ.

hoảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lóa mắt, chói mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng sủa, sáng rõ. § Cũng như chữ . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Điện quang hoảng diệu" (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ) Chớp nhoáng sáng chói.
2. (Động) Rọi sáng, chói. ◎ Như: "đăng quang thái lượng, hoảng đắc nhân nhãn tình đô tĩnh bất khai" , ánh đèn sáng quá, chói mắt mở ra không được.
3. (Động) Thoáng qua, lướt qua. ◎ Như: "tòng nhãn tiền hoảng quá" thoáng qua trước mắt.
4. (Danh) Họ "Hoảng".
5. Một âm là "hoàng". (Động) Dao động, lay động. ◎ Như: "thụ chi lai hồi hoảng" cành cây lay động.
6. (Động) Lắc lư, đung đưa. ◎ Như: "diêu đầu hoảng não" lắc đầu lắc cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lay, lắc, rung, đưa: Cành cây đưa đi đưa lại, cành cây lay động. Xem [huăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng, chói, loáng: Loáng qua mắt; Lưỡi lê sáng loáng; Mặt trời chói đến nỗi không mở được mắt;
② Thoáng, loáng (một cái), thoáng qua: Ngoài cửa sổ có bóng người, thoáng một cái không thấy nữa. Xem [huàng] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa. Nhiều ánh sáng.

Từ ghép 2

khang, khương
kāng ㄎㄤ

khang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoẻ mạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn, bình an, an định. ◎ Như: "an khang" yên ổn, "khang lạc" yên vui.
2. (Tính) Giàu có, đầy đủ, phú dụ. ◎ Như: "tiểu khang" (1) thời kì quốc gia xã hội từ từ ổn định, nhân dân bắt đầu được hưởng an lạc thái bình, (2) gia cảnh bắt đầu giàu có một chút, "khang niên" phong niên, năm được mùa, năm sung túc.
3. (Tính) Thân thể mạnh khỏe. ◎ Như: "khang kiện" mạnh khỏe, "khang cường" khỏe mạnh.
4. (Tính) Bằng phẳng, rộng rãi, thuận tiện giao thông. ◎ Như: "khang trang" rộng rãi.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Tây Khang" 西.
6. (Danh) Họ "Khang".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên, như khang kiện yên mạnh.
② Ngã năm, chỗ năm lối đều qua gọi là khang , sáu lối đều qua gọi là trang , đường xá trong phố rộng rãi sạch sẽ gọi là khang trang .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên, khỏe: Mạnh khỏe, mạnh giỏi, yên lành; Khỏe mạnh, lành mạnh;
② Nhẹ và không chắc, xốp: Củ cải xốp rồi;
③ (văn) Ngả năm;
④ [Kang] (Họ) Khang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn bình thường — Vui vẻ.

Từ ghép 9

khương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn, bình an, an định. ◎ Như: "an khang" yên ổn, "khang lạc" yên vui.
2. (Tính) Giàu có, đầy đủ, phú dụ. ◎ Như: "tiểu khang" (1) thời kì quốc gia xã hội từ từ ổn định, nhân dân bắt đầu được hưởng an lạc thái bình, (2) gia cảnh bắt đầu giàu có một chút, "khang niên" phong niên, năm được mùa, năm sung túc.
3. (Tính) Thân thể mạnh khỏe. ◎ Như: "khang kiện" mạnh khỏe, "khang cường" khỏe mạnh.
4. (Tính) Bằng phẳng, rộng rãi, thuận tiện giao thông. ◎ Như: "khang trang" rộng rãi.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Tây Khang" 西.
6. (Danh) Họ "Khang".
đường
táng ㄊㄤˊ

đường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đời nhà Đường (Trung Quốc)
2. khoác, hoang đường

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên triều đại. § Chỉ triều đại thời vua Nghiêu họ là "Đào Đường" (2308 trước Tây lịch). "Lí Uyên" lấy nước của nhà Tùy lập ra triều đại cũng gọi là nhà "Đường" (618-907).
2. (Danh) Chỉ Trung Quốc. ◎ Như: "Đường trang" lối phục sức của người Trung Quốc.
3. (Danh) Lối đi trong đình viện. ◇ Thi Kinh : "Trung đường hữu bích" (Trần phong , Phòng hữu thước sào ) Trên lối đi trong đình viện có lót gạch.
4. (Danh) Tên cỏ. Tức "thố ti tử" .
5. (Danh) Họ "Đường" .
6. (Tính) Rộng lớn.
7. (Tính) Không, hư. ◎ Như: "hoang đường" : (1) khoác lác, huyênh hoang, (2) không thật.
8. (Tính) Xúc phạm, mạo phạm. ◎ Như: "đường đột" mạo phạm, thất lễ.
9. (Phó) Uổng, vô ích. ◇ Bách dụ kinh : "Đường sử kì phụ thụ đại thống khổ" 使 (Vị phụ mậu tị dụ 貿) Uổng công làm cho vợ mình chịu đau đớn ê chề (vì bị chồng cắt cái mũi xấu để thay bằng cái mũi đẹp nhưng không thành công).

Từ điển Thiều Chửu

① Nói khoác, nói không có đầu mối gì gọi là hoang đường , không chăm nghề nghiệp chính đính cũng gọi là hoang đường.
② Họ Ðường. Vua Nghiêu họ là Ðào-Ðường, cách đây chừng 4250 năm, Lí Uyên lấy nước của nhà Tùy, cũng gọi là nhà Ðường, cách đây chừng 1330 năm.
③ Nước Ðường.
④ Nước Tầu, đời nhà Ðường đem binh đánh chận các nơi, nên người nước ngoài mới gọi nước tầu là nước Ðường, người tầu cũng vẫn tự xưng là người Ðường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói khoác, nói vô căn cứ: Hoang đường;
② [Táng] Đời Đường (Trung Quốc — 618-917): Thơ Đường;
③ [Táng] (Họ) Đường;
④ [Táng] Nước Đường;
⑤ [Táng] Nước Tàu (đời nhà Đường [Trung Quốc] đem binh đi đánh các nơi, nên người nước ngoài gọi nước Tàu thời đó là nước Đường, và người Tàu cũng tự xưng là người Đường).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Lời nói lớn lao. Nói quá — Tên một triều đại Trung Hoa, rất thịnh về thơ văn, kéo dài từ năm 618 tới năm 906.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.