diện tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

diện tích

Từ điển trích dẫn

1. Bề mặt (của vật thể, đồ hình...). § Tiếng Pháp: surface, superficie. ◎ Như: "Giang Tô chiếm Thái Hồ lưu vực diện tích đích nhất bán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức chứa của bề mặt, tức độ rộng bề mặt.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: .
2. Xâm hại, cướp đoạt. ◇ Lưu Vũ Tích : "Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu" , ; , 使 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 使).

băng phiến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

băng phiến

Từ điển trích dẫn

1. Tên một thứ dược phẩm có mùi thơm hắc, làm bằng nhựa cây "long não hương" . § Còn gọi là "long não" , "bà la hương" , "mai phiến" , "thụy não" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ dược phẩm có mùi thơm hắc, làm bằng nhựa cây Long não hương. Còn gọi là Long não.

Từ điển trích dẫn

1. Lòng từ bi thương xót. ◇ Đạo Tuyên : "Nhất cực bi tâm, chửng hôn mê chi thất tính" , (Diệu pháp liên hoa kinh hoằng truyền tự ).
2. Tâm tình buồn khổ. ◇ Tào Thực : "Liệt sĩ đa bi tâm, Tiểu nhân thâu tự nhàn" , (Tạp thi ) Liệt sĩ thường nhiều buồn khổ trong lòng, Còn tiểu nhân cẩu thả buông lung nhàn dật.

Từ điển trích dẫn

1. Bộ trong chính phủ xưa trông coi việc bổ dụng, thuyên chuyển hoặc cách chức các quan lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ quan trung ương của triều đình, trông coi toàn thể viên chức trong nước, tương đương với Bộ nội vụ ngày nay. Đoạn trường tân thanh có câu: » Vốn dòng họ Hoạn danh gia. Con quan Lại bộ tên là Hoạn Thư «. Lại phòng, buồng giấy việc quan. » Việc quan muốn xử cho xong. Thời trong lại bộ có thầy không Chiên « ( Trê Cóc ).

Từ điển trích dẫn

1. Chức đứng đầu nha thuộc ở các phủ, huyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu các viên chức tòng sự tại dinh các quan phủ, huyện.

Từ điển trích dẫn

1. Giết người rồi chặt đầu treo lên cho công chúng thấy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cống toại sát Đoàn Khuê, huyền đầu ư mã hạng hạ" , (Đệ tam hồi) (Mẫn) Cống bèn giết Đoàn Khuê, treo đầu dưới cổ ngựa. ☆ Tương tự: "huyền thủ" .
2. Chỉ người ham học là "huyền đầu" . § "Tôn Kính" , người nước Sở, rất hiếu học, thường lấy dây cột tóc vào xà nhà, để khi đang ngồi học mà ngủ gục, bị giựt tóc lên liền tỉnh ngủ. ☆ Tương tự: "huyền lương" .

bi thiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bi thiết, thảm thiết, buồn rầu

Từ điển trích dẫn

1. Buồn rầu đau thương. § Cũng như "bi thống" . ◇ Vương Xương Linh : "Sam thượng thu vũ thanh, Bi thiết kiêm gia tịch" , (Nhạc Dương biệt lí thập thất việt tân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu đau đớn. Bản dịch Chinh phụ ngâm có câu: » Đèn có biết dường bằng chẳng biết, Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi «.

Từ điển trích dẫn

1. Bằng phẳng rộng rãi. ◇ Trương Hành : "Thượng bình diễn nhi khoáng đãng, hạ mông lung nhi khi khu" , (Nam đô phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế đất phẳng phiu.

Từ điển trích dẫn

1. Kim và chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trứ tiện khởi thân, huề liễu châm tuyến tiến biệt phòng khứ liễu" 便, (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tử Quyên) nói xong, liền đứng dậy mang kim chỉ sang phòng khác.
2. Việc khâu vá, thêu thùa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Uyên Ương oai tại sàng thượng khán Tập Nhân đích châm tuyến ni" (Đệ nhị thập tứ hồi) Uyên Ương đang ngồi ghé trên giường nhìn Tập Nhân thêu thùa.
3. Tác phẩm may cắt, thêu thùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim và chỉ để khâu áo. Chỉ việc nữ công — Cũng chỉ tài văn chương, như thêu như gấm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.