hồi
huái ㄏㄨㄞˊ, huí ㄏㄨㄟˊ

hồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bồi hồi )

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "bồi hồi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bồi hồi quanh co không tiến được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [páihuái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bồi hồi. Vần Bồi.

Từ ghép 2

bồi
pái ㄆㄞˊ, péi ㄆㄟˊ

bồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

do dự

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "bồi hồi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bồi hồi quanh co không tiến lên được.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bồi hồi [páihuái] Dùng dằng, chần chừ, lưỡng lự, đi đi lại lại: Dùng dằng nửa ở nửa về.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Bồi , trong từ ngữ Bồi hồi .

Từ ghép 1

tỉ, tỷ
xǐ ㄒㄧˇ

tỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi. ◎ Như: "úy tỉ bất tiền" sợ hãi không dám tiến lên. ◇ Luận Ngữ : "Cung nhi vô lễ tắc lao, thận nhi vô lễ tắc tỉ" , (Thái Bá ) Cung kính mà không biết lễ thì khó nhọc, cẩn thận mà không biết lễ thì nhút nhát.
2. (Danh) Tên một thứ cỏ thuộc loài lau, sậy.

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ hãi

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ hãi. Như úy tỉ bất tiền sợ hãi không dám tiến lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ sệt, sợ hãi: Sợ sệt không dám tiến lên.
ha
hē ㄏㄜ

ha

phồn thể

Từ điển phổ thông

quát mắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quát mắng. § Thông "ha" . ◇ Liêu trai chí dị : "Dực nhật tiến tể. Tể kiến kì tiểu, nộ ha Thành" . , (Xúc chức ) Hôm sau, (Thành) đem (con dế) dâng quan huyện. Quan huyện thấy (dế) nhỏ, giận dữ quát mắng Thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Quát mắng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Quát mắng. Như [he] nghĩa ①.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận dữ la lối — Trách mắng.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ ra rõ ràng, điểm xuất. ◇ Chương Bỉnh Lân : "Kim thế kỉ vi tiến bộ phát kiến chi thì đại, hữu tân sự vật, thành phi tân tạo ngữ bất túc chỉ minh" , , (Văn học thuyết lệ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tỏ rõ, nói rõ ra.

chỉ thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ thị, sắc lệnh, mệnh lệnh

Từ điển trích dẫn

1. Lấy tay chỉ cho xem. ◇ Sử Kí : "Tương Như kiến Tần vương vô ý thường thành, nãi tiền viết: Bích hữu hà, thỉnh chỉ thị vương" , : , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Tương Như thấy vua Tần không có ý trả thành (cho Triệu), bèn tiến lên nói: Ngọc bích có vết, tôi xin chỉ cho nhà vua xem.
2. Chỉ điểm, chỉ dẫn. ◇ La Quán Trung : "Thần đẳng thác thánh chủ hồng phúc, mã đáo xứ thành công, ngưỡng thính thần sách miếu toán, chỉ thị nhất nhị" , , , (Phong vân hội , Đệ tam chiệp).
3. Cấp trên đối với cấp dưới đưa ra ý kiến hoặc văn kiện (có tính cách truyền lệnh để thi hành).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ bảo cho thấy rõ.
sàm, sảm
chán ㄔㄢˊ, chàn ㄔㄢˋ

sàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hỗn tạp, không chỉnh tề
2. nhanh, tắt
3. tướng mạo xấu xí

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không ngay ngắn, không chỉnh tề.
2. (Tính) Thuận tiện. ◇ Hậu Hán Thư : "Tiến kinh, trì tòng sàm đạo quy doanh" , (Hà Tiến truyện ) (Hà) Tiến sợ hãi, ruổi ngựa theo đường tắt về trại.
3. (Tính) Cẩu thả, thiếu nghiêm túc, không trang trọng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hỗn tạp, không chỉnh tề;
② Nhanh: Đường tắt;
③ Tướng mạo xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không chỉnh tề, ngay ngắn — Một âm là Sảm, xem Sảm.

Từ ghép 4

sảm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẩu thả — Một âm là Sàm. Xem Sàm .

Từ điển trích dẫn

1. Lùi lại. ◇ Giả Nghị : "Cửu quốc chi sư, thuân tuần độn đào nhi bất cảm tiến" , (Quá Tần luận ) Quân chín nước, lùi lại chạy trốn không dám tiến lên. § Cũng viết là .
2. Do dự, rụt rè, chần chừ. ◇ Liêu trai chí dị : "Phủ thủ sậu nhập, vật thuân tuần" , (Lao san đạo sĩ ) Cúi đầu húc mạnh vào, chớ có ngần ngừ.
3. Khoảnh khắc, khoảng thời gian rất ngắn. ◇ Tây sương kí 西: "Tuy nhiên thị bất quan thân, khả liên kiến mệnh tại thuân tuần" , (Đệ nhị bổn , Đệ nhất chiết) Dù cho chẳng phải quan hệ thân thiết, thương thay nhân duyên (nên hay không) chỉ là trong phút chốc.

bố cục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bố cục, cách sắp xếp

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "bố cục" .
2. Nghĩa gốc chỉ trong phép đánh cờ, sắp xếp tiến hành các quân cờ một cách hệ thống theo quan điểm của toàn cục. ◇ Ngô Mai : "Liễm biên phong phúc thẩm tứ ngung, Bố cục lạc tử vô kì ngẫu" , (Đề thiên hương thạch nghiễn trai kì phổ ) Thu vén hai bên, phình ở giữa, coi xét bốn góc, Sắp xếp các quân cờ lạc không thành đôi.
3. Quy hoạch, an bài, xếp đặt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Na thì tiên sanh giáo tha tố văn tự, khước tựu tri bố cục luyện cách, trác cú tu từ" , , (Trương đình tú đào sanh cứu phụ ) Thời kì đó thầy dạy anh làm văn chương, phải biết cấu trúc luyện cách, mài giũa từng câu tu sửa từng chữ.

Từ điển trích dẫn

1. Nơi nơi, khắp nơi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hoặc trình cáo vô cứ, hoặc cử tiến vô nhân, chủng chủng bất thiện, tại tại sanh sự, dã nan bị thuật" , , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Hoặc trình báo vu vơ, hoặc cất nhắc không nguyên do, việc gì cũng hỏng, chỗ nào cũng sinh chuyện, không thể kể ra hết được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi nơi, khắp nơi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.