thử
shǔ ㄕㄨˇ

thử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chuột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chuột.
2. (Tính) Lo âu. ◎ Như: "thử tư" lo âu. ◇ Thi Kinh : "Thử tư khấp huyết, Vô ngôn bất tật" , (Tiểu nhã , Vũ vô chánh ) Lo âu khóc nước mắt ra máu, Không lời nào mà không thống khổ, đau thương.
3. (Tính) "Thủ thử" trù trừ, du di, do dự. § Cũng gọi là "thủ thí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con chuột.
② Chuột hay truyền bệnh dịch hạch cho người, nên gọi chứng dịch hạch là thử dịch .
③ Người hay trù trừ, du di, ba phải gọi là thủ thử . Cũng gọi là thủ thí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuột: Chuột sợ mèo;
②【】thủ thử [shôushư] Người ba phải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chuột. Loài chuột — Chỉ bọn tiểu nhân — Tên một bộ chữ Hán, bộ Thử.

Từ ghép 16

thi
shī ㄕ

thi

giản thể

Từ điển phổ thông

thơ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thơ: Làm thơ, sáng tác thơ; Thơ ngũ ngôn; Thơ đúng niêm luật; Thơ văn xuôi; Thơ Đường, Đường thi;
② (văn) Kinh Thi (nói tắt): Không học Kinh Thi thì không lấy gì để ăn nói (Luận ngữ);
③ (văn) Nâng, cầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

ngân, ngấn
gèn ㄍㄣˋ, hén ㄏㄣˊ

ngân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hoen ra (nước mắt)
2. vết sẹo
3. dấu vết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sẹo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tôn Quyền thủ chỉ kì ngân, nhất nhất vấn chi, Chu Thái cụ ngôn chiến đấu bị thương chi trạng" , , (Đệ lục thập bát hồi) Tôn Quyền trỏ tay vào những vết sẹo, hỏi từng chỗ một, Chu Thái thuật lại đủ hết đánh nhau bị thương ra sao.
2. (Danh) Vết, ngấn. ◎ Như: "mặc ngân" vết mực. ◇ Đỗ Phủ : "Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can" , (Nguyệt dạ ) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?

Từ điển Thiều Chửu

① Sẹo, vết. Phàm vật gì có dấu vết đều gọi là ngân, như mặc ngân vết mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết, ngấn, sẹo: Vết thương; Ngấn nước mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sẹo — Dấu vết trên đồ vật.

ngấn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết sẹo — Dấu vết. Td: Ngấn tích ( dấu vết ) — cũng đọc Ngân.
tối
zuì ㄗㄨㄟˋ

tối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trẻ đầy năm, trẻ 1 tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con trẻ sinh được một năm gọi là "tối" . ◇ Liêu sử : "Tam nguyệt năng hành, tối nhi năng ngôn" , (Thái tổ bổn kỉ thượng ) Ba tháng biết đi, một năm biết nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi);
② Lễ kỉ niệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy năm. Tròn một tuổi. Cũng gọi là Chu tối.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp thụ chỉ dạy.
2. Thường dùng làm khiêm từ: Tiếp nhận chỉ dạy của người khác
3. Nghe theo. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Lưu ẩm liễu tam ngũ bôi, ý dục tố ta ám muội chi sự. Nại hà vãng lai chi nhân, ứng tiếp bất hạ, thủ tiện ước tại đăng tiêu tương hội. Bỉnh Trung lĩnh giáo nhi khứ" , . , , 便. ().
4. Thỉnh giáo, thỉnh cầu chỉ giáo. ◇ Ba Kim : "Dã thường hữu nhất ta thanh niên đáo tha gia khứ lĩnh giáo. Bất quá khứ liễu nhất thứ dĩ hậu tựu bất kiến tái khứ" . (Trầm lạc ).
5. Thể nghiệm, nhận biết. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá vị xuyên hồng đích cô nương đích đàm phong, bổn lĩnh, tính cách nhi, chúng vị dã đô lĩnh giáo quá liễu" 穿, , , (Đệ thất hồi).

báo quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

báo quốc, hy sinh thân mình vì Tổ quốc

Từ điển trích dẫn

1. Hết lòng tận trung vì nước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác tặc khi thiên phế chủ, nhân bất nhẫn ngôn; nhi công tứ kì bạt hỗ, như bất thính văn, khởi báo quốc hiệu trung chi thần tai?" , ; , , (Đệ tứ hồi) Tên giặc Trác lừa trời bỏ chúa, người ta không nỡ nói; thế mà ông cứ mặc kệ, như không nghe không thấy, sao gọi là người trung thần ái quốc?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền ơn nước. Giúp nước.

bình sinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúc bình thường
2. khi còn sống

Từ điển trích dẫn

1. Thường ngày, bình thời. ◇ Luận Ngữ : "Kiến lợi tư nghĩa, kiến nguy thụ mệnh, cửu yếu bất vong bình sanh chi ngôn, diệc khả dĩ vi thành nhân hĩ" , , , (Hiến vấn ) Thấy lợi mà nghĩ đến nghĩa, thấy nguy mà không tiếc tính mệnh, ước hẹn từ lâu mà không quên lời ngày trước, như thế cũng có thể thành người hoàn toàn được rồi.
2. Một đời, đời này, cả đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức tức nhật tương lai phụng yết, vọng công vật thôi trở, tức triển bình sanh chi đại tài dĩ phụ chi" , , (Đệ tam thập lục hồi) Thế nào nay mai Huyền Đức cũng đến đây yết kiến, mong tiên sinh (chỉ Khổng Minh) đừng từ chối, hãy trổ hết đại tài một đời ra giúp ông ấy.
3. Chỉ chí thú, tình nghị, nghiệp tích... một đời. ◇ Đào Tiềm : "Nhân diệc hữu ngôn, Nhật nguyệt ư chinh, An đắc xúc tịch, Thuyết bỉ bình sanh?" , , , ? (Đình vân ) Cũng có lời rằng, Ngày tháng trôi mau, Làm sao được kề gối, Cùng nói chuyện chí thú, tình thân... một đời ta nhỉ?
4. Giao tình cũ, cựu giao. ◇ Tô Tuân : "Niên cận ngũ thập thủy thức các hạ, khuynh cái ngộ ngữ, tiện nhược bình sanh" , , 便 (Dữ Âu Dương nội hàn đệ tam thư ) Tuổi gần năm chục mới biết ông, nửa đường gặp gỡ nói chuyện, mà đã tưởng ngay như là bạn cũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt đời.

Từ điển trích dẫn

1. Ngũ tạng lục phủ.
2. Tấm lòng, đáy lòng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dong thiếp thân phế phủ chi ngôn" (Đệ bát hồi) Xin cho con bày tỏ nỗi lòng.
3. Người thân tín.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phổi và các cơ quan tiêu hóa trong bụng. Chỉ lòng dạ. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Những là khen dạ đá gan vàng, bóng bạch câu xem nửa phút như không, ơn dày đội cũng cam trong phế phủ «.

Từ điển trích dẫn

1. Anh em, huynh đệ. ◇ Luận Ngữ : "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
2. Thân ái như anh em. ◇ Chiến quốc sách : "Kim Tần Sở giá tử thủ phụ, vi côn đệ chi quốc" , (Tề sách nhất ) Nay Tần và Sở gả con cưới vợ thông hôn với nhau, thành hai nước (giao hảo như) anh em.
3. Người đồng bối, bạn bè thân thích ngang hàng. ◇ Hậu Hán Thư : "Nãi tận tán dĩ ban côn đệ cố cựu, thân ý dương cừu bì khố" , (Mã Viện truyện ) Bèn đem hết tiền của chia cho bạn bè thân thích cũ, tự mình chỉ mặc quần da áo cừu.

ca khúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ca khúc, khúc hát, bài hát, điệu hát

Từ điển trích dẫn

1. Bài hát (kết hợp thi ca và nhạc khúc).
2. Ca hát. ◇ Phí Tín : "Kì anh vũ anh ca tuần năng ngôn ngữ ca khúc" (Tinh tra thắng lãm , Trảo oa quốc ) Những con chim anh vũ anh ca này dạy cho thuần có thể nói năng ca hát được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài hát.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.