hiện
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh mặt trời. ◇ Thi Kinh : "Vú tuyết tiêu tiêu, Kiến hiện viết tiêu" , (Tiểu nhã , Giác cung ) Mưa tuyết rơi quá nhiều, (Nhưng) gặp ánh mặt trời (liền) tan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời nhô lên.
kiếp, kiệp
jié ㄐㄧㄝˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo sau. ◇ Đỗ Phủ : "Bối hậu hà sở kiến? Châu áp yêu kiếp ổn xứng thân" ? (Lệ nhân hành ) Sau lưng thấy cái gì? Ngọc trai đính chặt eo vạt áo sau, vừa vặn thân hình.
2. (Danh) Cổ áo bắt tréo phía trước ngực (thời xưa). § Cũng như "khiếp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vạt áo — Cổ áo.
kiến, la
luó ㄌㄨㄛˊ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến Kiến .

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

kể tường tận

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "la" .

Từ điển Thiều Chửu

① Uỷ khúc. Sự gì ủy khúc không thể kể tường tận được gọi là la lũ bất tận .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ủy khúc.【】la lũ [luól=] (văn) Kể rõ, kể tỉ mỉ: Không ngại bày tỏ; Kể không xiết.
cánh, căng, cắng
gēng ㄍㄥ, gèng ㄍㄥˋ

cánh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây lớn. ◇ Lương Thiệu Nhâm : "Bành Hồ chi nam, hải thanh kiến để. Nhiên huyền căng bách trượng bất năng trắc dã" , . (Lưỡng bàn thu vũ am tùy bút , San hô thụ ) Phía nam quần đảo Bành Hồ, biển trong thấy đáy. Nhưng treo thừng to trăm trượng mà không đo được.
2. (Phó) Vội, gấp. ◎ Như: "căng sắt" căng vội dây đàn.
3. Một âm là "cánh". § Cũng như "cánh" .

căng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dây thừng to
2. vội, kíp, gấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây lớn. ◇ Lương Thiệu Nhâm : "Bành Hồ chi nam, hải thanh kiến để. Nhiên huyền căng bách trượng bất năng trắc dã" , . (Lưỡng bàn thu vũ am tùy bút , San hô thụ ) Phía nam quần đảo Bành Hồ, biển trong thấy đáy. Nhưng treo thừng to trăm trượng mà không đo được.
2. (Phó) Vội, gấp. ◎ Như: "căng sắt" căng vội dây đàn.
3. Một âm là "cánh". § Cũng như "cánh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây lớn.
② Vội, kịp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thừng to;
② Vội, kíp, gấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn. Cũng viết — Một âm khác là Cắng.

cắng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cắng — Một âm khác là Căng — Cũng viết là .

Từ điển trích dẫn

1. Đoàn thể hay tổ chức quy tụ những người cùng đường lối, chính kiến để hoạt động chính trị, mưu cầu quyền lực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tổ chức quy tụ những người có cùng ý kiến, đường lối sắp đặt việc nước.
mā ㄇㄚ, mǎ ㄇㄚˇ, mà ㄇㄚˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: mã hoàng )
2. (xem: mã nghĩ )
3. con nhặng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mã hoàng" đỉa trâu.
2. (Danh) "Mã nghĩ" kiến càng.
3. (Danh) "Mã lang" chuồn chuồn.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đỉa lớn, tục gọi là mã hoàng .
② Mã nghĩ con kiến càng.

Từ điển Trần Văn Chánh

】mã trách [màzha] (đph) Châu chấu. Xem [ma], [mă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 mã phong [măfeng] Ong vẽ, ong bắp cày. Cv. ;
② 【】 mã hoàng [măhuáng] Con đỉa trâu. Cg. [shuêzhì]. Xem [ma], [mà].

Từ điển Trần Văn Chánh

】mã lang [malang] (đph) Chuồn chuồn. Xem [mă], [mà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con kiến. Loài kiến. Cũng nói là Mã nghị .

Từ ghép 2

nho, nhu
rú ㄖㄨˊ

nho

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. học trò
2. nho nhã
3. đạo Nho

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuật sĩ ngày xưa, chỉ chung những người có tài nghệ hoặc kiến thức đặc thù.
2. (Danh) Học giả, người có học thức. ◎ Như: "thạc học thông nho" người học giỏi hơn người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến cách bích hồ lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
3. (Danh) Đạo Nho, tức học phái do "Khổng Tử" khai sáng.
4. (Tính) Văn vẻ, nề nếp. ◎ Như: "nho phong" , "nho nhã" .
5. (Tính) Hèn yếu, nhu nhược. § Thông "nhu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Học trò. Tên chung của những người có học, như thạc học thông nho người học giỏi hơn người.
② Nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nề nép đều gọi là nho. Như nho phong , nho nhã , v.v.
③ Ðạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng là Nho giáo để phân biệt với Ðạo giáo , Phật giáo vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nho, người có học thức, học trò (chỉ chung người học sâu hiểu rộng thời xưa): Đại nho;
② [Rú] Đạo nho, nho học (một học phái do Khổng Tử sáng lập thời Chiến quốc ở Trung Quốc): Nhà nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học rộng. Td: Thạc nho ( người có sức học lớn lao ) — Người theo học đường lối Khổng giáo — Chỉ đường lối của Khổng giáo — Mềm yếu — Cũng đọc là Nhu — Thơ Trần Tế Xương có câu: » Cái học nhà nho đã hỏng rồi, mười người đi học chín người thôi «.

Từ ghép 41

nhu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Nho. Xem Nho .

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Một ngày (thời gian một ngày và một đêm). ◎ Như: "nhất nhật bất kiến như tam thu hề" một ngày không thấy mặt lâu bằng ba mùa thu.
2. Một hôm (vào một ngày trong quá khứ). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhất nhật, chính hòa Tần lão tọa trứ, chỉ kiến ngoại biên tẩu tiến nhất cá nhân lai" , , (Đệ nhất hồi).
3. Một ngày nào, bỗng một ngày, nhất đán. ◇ Chiến quốc sách : "Nhất nhật san lăng băng, thái tử dụng sự, quân nguy ư luy noãn" , , (Tần sách ngũ ) Ngày nào mà vua băng, thái tử lên nối ngôi, thì ông nguy như trứng để đầu đẳng (như trứng chất cao).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một ngày. Ca dao ta có câu: » Bây giờ kẻ bắt người nam, nhất nhật bất kiến như tam thu hề « — Hôm qua — Một ngày nào đó — Nhất nhật bất kiến như tam thu hề ( kinh thi
pán ㄆㄢˊ, pó ㄆㄛˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màu trắng bạc
2. bụng to

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng. ◇ Tôn Nhân Nhụ : "Ngô dĩ tấn thành bà, Kiến nhữ dong nhan cánh tồi tỏa" , (Đông quách kí , Xuất nhi oa chi ) Tóc ta đã trắng phơ rồi, Trông em càng thể tơi bời dung nhan.
2. (Tính) Vẻ người già tóc bạc. Cũng chỉ "nguyên lão" . ◇ Đặng Trần Côn : "Phân phân thiếu phụ kỉ thành bà" (Chinh Phụ ngâm ) Thiếu phụ đầu xanh chẳng mấy chốc thành bà già tóc bạc.
3. (Tính) To, bự. ◇ Đỗ Mục : "Trọc lao khí sắc nghiêm, Bà phúc bình anh cổ" , (Vũ trung tác ).
4. (Động) Phình, phồng ra. ◇ Tả truyện : "Hạn kì mục, bà kì phúc, khí giáp nhi phục" , , (Tuyên Công nhị niên ).
5. (Danh) Chỉ cái bụng trắng của con chẫu ("thanh oa" ). ◇ Hàn Dũ : "Tệ oa câu tống chủ phủ quan, Đế trước hạ phúc thường kì bà" , (Nguyệt thực thi hiệu Ngọc Xuyên Tử tác ).

Từ điển Thiều Chửu

① Trắng, bạc.
② Bụng bè bè, bụng to.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Màu trắng, bạc. 【】bà bà [pópó] (Đầu tóc) bạc phơ;
② Bụng bè bè, bụng phì, bụng to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu trắng — Dáng tóc bạc của người già — Dáng bụng phệ.

Từ ghép 2

niêm
liān ㄌㄧㄢ, nián ㄋㄧㄢˊ, zhān ㄓㄢ

niêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chất dính
2. dán vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dán, dính. § Tục dùng như "niêm" . ◇ Nguyễn Du : "Tạc kiến tân trịnh thành môn niêm bảng thị" (Trở binh hành ) Hôm trước thấy cửa thành Tân Trịnh yết bảng cáo thị.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ niêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dính: Dính vào nhau; Kẹo dính răng;
② Dán: Dán phong bì, dán bao thơ. Như [nián] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chư chữ Niêm .

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.