sắc
chì ㄔˋ

sắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sắc lệnh
2. răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "sắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ sắc nghĩa là răn bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỉ dụ, sắc lệnh (của vua).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuyên răn — Dùng như chữ Sắc .

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "tiêu đầu lạn ngạch" . Cháy đầu bỏng trán. Vốn chỉ khi chữa cháy, bị phỏng lửa. Tỉ dụ bị khốn khổ nhọc nhằn, mệt mỏi hết sức.
khang, khương
kāng ㄎㄤ

khang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoẻ mạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn, bình an, an định. ◎ Như: "an khang" yên ổn, "khang lạc" yên vui.
2. (Tính) Giàu có, đầy đủ, phú dụ. ◎ Như: "tiểu khang" (1) thời kì quốc gia xã hội từ từ ổn định, nhân dân bắt đầu được hưởng an lạc thái bình, (2) gia cảnh bắt đầu giàu có một chút, "khang niên" phong niên, năm được mùa, năm sung túc.
3. (Tính) Thân thể mạnh khỏe. ◎ Như: "khang kiện" mạnh khỏe, "khang cường" khỏe mạnh.
4. (Tính) Bằng phẳng, rộng rãi, thuận tiện giao thông. ◎ Như: "khang trang" rộng rãi.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Tây Khang" 西.
6. (Danh) Họ "Khang".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên, như khang kiện yên mạnh.
② Ngã năm, chỗ năm lối đều qua gọi là khang , sáu lối đều qua gọi là trang , đường xá trong phố rộng rãi sạch sẽ gọi là khang trang .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên, khỏe: Mạnh khỏe, mạnh giỏi, yên lành; Khỏe mạnh, lành mạnh;
② Nhẹ và không chắc, xốp: Củ cải xốp rồi;
③ (văn) Ngả năm;
④ [Kang] (Họ) Khang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn bình thường — Vui vẻ.

Từ ghép 9

khương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn, bình an, an định. ◎ Như: "an khang" yên ổn, "khang lạc" yên vui.
2. (Tính) Giàu có, đầy đủ, phú dụ. ◎ Như: "tiểu khang" (1) thời kì quốc gia xã hội từ từ ổn định, nhân dân bắt đầu được hưởng an lạc thái bình, (2) gia cảnh bắt đầu giàu có một chút, "khang niên" phong niên, năm được mùa, năm sung túc.
3. (Tính) Thân thể mạnh khỏe. ◎ Như: "khang kiện" mạnh khỏe, "khang cường" khỏe mạnh.
4. (Tính) Bằng phẳng, rộng rãi, thuận tiện giao thông. ◎ Như: "khang trang" rộng rãi.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Tây Khang" 西.
6. (Danh) Họ "Khang".
kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc kỳ

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc kì, cũng dùng để thí dụ các vật quý báu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc kì (một thứ ngọc đẹp);
② Quý lạ, kì lạ, khác phàm: Hoa quý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc.
oa, qua
guā ㄍㄨㄚ, guǒ ㄍㄨㄛˇ, luó ㄌㄨㄛˊ, wō ㄨㄛ

oa

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ốc sên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Oa ngưu" con sên. § Còn gọi là: "triện sầu quân" , "thủy ngưu nhi" .
2. (Tính) Tỉ dụ cái gì hẹp hòi, nhỏ bé. ◎ Như: "oa giác vi danh" chỗ danh nhỏ xíu, "oa cư" chỗ ở hẹp hòi, "oa lư" cái lều cỏn con.

Từ điển Thiều Chửu

① Oa ngưu con sên, một tên là khoát du . Trang Tử có câu: Man Xúc nhị thị, quốc ư oa chi giác nhi tranh nghĩa là hai họ Man Xúc chiếm từng góc mà tranh nhau, ý nói khí cục nhỏ bé lắm. Như nói oa giác vi danh chỗ danh nhỏ xíu, oa cư chỗ ở hẹp hòi, oa lư cái lều cỏn con, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

】oa ngưu [woniú] Con ốc sên. Cg. [kuòyú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ốc sên.

Từ ghép 3

qua

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Oa. Xem các từ ngữ , , .

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Đời Chiến quốc, "Tô Tần" đọc sách, khi muốn ngủ gục, liền lấy dùi đâm vào đùi tự làm cho tỉnh. Sau tỉ dụ sự phát phẫn cầu học.
bào, phù
fú ㄈㄨˊ

bào

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hơi nóng bốc lên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Xú yên phong phù, tứ diện sung tắc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Khói hôi hám bốc lên ngùn ngụt, khắp bốn phía đầy nghẹt.
2. Một âm là "bào". (Động) Nấu, thổi. § Ngày xưa dùng như "bào" .

phù

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hơi nóng bốc lên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Xú yên phong phù, tứ diện sung tắc" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Khói hôi hám bốc lên ngùn ngụt, khắp bốn phía đầy nghẹt.
2. Một âm là "bào". (Động) Nấu, thổi. § Ngày xưa dùng như "bào" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hấp lên cho chín — Việc làm bếp.

Từ ghép 1

cẩu
gǒu ㄍㄡˇ

cẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chó

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chó. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tróc cẩu lưỡng túc, phác linh thất thanh" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nắm hai chân con chó, đánh cho đau điếng (kêu không ra tiếng).
2. (Danh) Họ "Cẩu".

Từ điển Thiều Chửu

① Con chó, chó nuôi ở trong nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chó: Chó dại; Chó săn; Chó mực;
② (chửi) Đồ chó chết, chó đẻ, chó má;
③ (văn) Chỉ riêng loại chó nhỏ (chưa trưởng thành);
④ (văn) Gấu hay cọp (hổ) con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó nhỏ ( chó lớn hoặc loài chó khuyển ) — Chỉ chung gấu con, cọp con.

Từ ghép 18

yé ㄜˊ, yú ㄩˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thừa, dôi ra. ◎ Như: "nông hữu dư túc" nhà làm ruộng có thóc dư.
2. (Tính) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ. ◇ Hoài Nam Tử : "Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư" , , (Tinh thần huấn ) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.
3. (Tính) Hơn, quá. ◇ Hoàng Tông Hi : "Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ" , (Canh Tuất tập , Tự tự ).
4. (Tính) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu. ◎ Như: "dư niên" những năm cuối đời, "dư sanh" sống thừa, cuối đời, "dư tẫn" lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.
5. (Tính) Khác. ◎ Như: "dư niệm" ý nghĩ khác, "dư sự" việc khác.
6. (Tính) Lâu dài, trường cửu. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường" , ; , ; , (Chương 54) Lấy đạo mà tu thân, thì đức ấy thật; lấy đạo mà lo việc nhà, thì đức ấy lâu; lấy đạo mà lo cho làng xóm, thì đức ấy dài.
7. (Tính) Chưa hết, chưa xong. ◎ Như: "tử hữu dư cô" chết không hết tội, "tâm hữu dư quý" vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, "dư âm nhiễu lương" âm vang chưa dứt.
8. (Tính) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.
9. (Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa. ◎ Như: "công dư" lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, "khóa dư" thì giờ rảnh sau việc học hành, "nghiệp dư" bên ngoài nghề nghiệp chính thức.
10. (Danh) Số lẻ. ◎ Như: "tam thập hữu dư" trên ba mươi, "niên tứ thập dư" tuổi hơn bốn mươi.
11. (Danh) Chỉ hậu duệ.
12. (Danh) Muối. § Người Việt gọi muối là "dư".
13. (Danh) Họ "Dư".
14. (Đại) Ta, tôi. § Cũng như "dư" .
15. (Phó) Sau khi, về sau. ◎ Như: "tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá" , sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.
16. (Động) Bỏ rớt lại, để lại. ◇ Đái Thúc Luân : "Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành" , (Đồn điền từ ) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.
17. (Động) Cất giữ, súc tích.

Từ điển Thiều Chửu

① Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là dư. Như nông hữu dư túc nhà làm ruộng có thóc thừa.
② Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi.
③ Rỗi nhàn. Như công dư lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn.
④ Số lẻ ra.
⑤ Họ Dư.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: Số tiền thừa (dôi ra); Số thóc thừa;
② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): Trên 50 năm; Hơn 300 cân;
③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): Sau giờ làm việc; Lúc rảnh việc công;
④ Số dư;
⑤ (văn) 【】dư hoàng [yúhuáng] Xem (bộ );
⑥ [Yú] (Họ) Dư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thừa ra — Nhàn hạ thong thả.

Từ ghép 22

tróc
zhuō ㄓㄨㄛ

tróc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nắm chặt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tróc cẩu lưỡng túc, phác linh thất thanh" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nắm hai chân con chó, đánh cho đau điếng (kêu không ra tiếng).
2. (Động) Bắt, bắt ép. ◎ Như: "tróc nã" tìm bắt. ◇ Thủy hử truyện : "Tùy tức sai nhân đáo Vương Tiến gia lai tróc nã Vương Tiến" (Đệ nhị hồi) Liền sai người đến nhà Vương Tiến tróc nã Vương Tiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm chặt.
② Bắt, bắt ép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt: Bắt chuột; Bắt sống;
② Cầm, nắm: Cầm bút; Không nắm được điểm trọng yếu; Nắm chắc không buông ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt lấy.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.