Từ điển trích dẫn

1. Làm cho người khác hiểu rõ, bày tỏ hết ý mình. ◇ Chiến quốc sách : "Phù chế ư phục chi dân, bất túc dữ luận tâm; câu ư tục chi chúng, bất túc dữ trí ý" , ; , (Triệu sách nhị ) Hạng dân theo tục về y phục, không thể tỏ lòng với họ được; hạng dân câu nệ về phong tục, không thể tỏ hết ý với họ được.
2. Thăm hỏi, vấn hậu. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Thế huynh thế ngã trí ý tha bãi!" (Đệ tam nhị hồi).
3. Chú trọng, tập trung tâm ý. ◇ Mao Thuẫn : "Trảo nhất trảo ngã đích nam hài tử na thì chuyên tâm trí ý thu tập lai đích nhất ta Mĩ Quốc xuất bản đích liên hoàn đồ họa" (Hô lan hà truyện , Tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để hết lòng dạ vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóa học chuẩn bị để học nghành chuyên môn.

Từ điển trích dẫn

1. Thuận theo ý tứ của cha mẹ, để làm cho cha mẹ vui thích. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Vãn sanh chỉ nguyện gia quân quy điền lí, đắc dĩ thục thủy thừa hoan, giá thị nhân sanh chí lạc chi sự" , , (Đệ bát hồi) Kẻ này chỉ mong cha về chốn ruộng vườn, mà được thuận thảo giữ tròn chữ hiếu, đó là niềm vui lớn trên đời.
2. Nghênh hợp người khác, để làm cho vui lòng. ◇ Bạch Cư Dị : "Thừa hoan thị yến vô nhàn hạ, Xuân tòng xuân du dạ chuyên dạ" , (Trường hận ca ) Nàng chiều theo thú vui của vua, chầu chực nơi yến tiệc, không lúc nào nhàn rỗi, Cùng vua vui chơi hết mùa xuân này đến mùa xuân khác, hết đêm này đến đêm khác.

Từ điển trích dẫn

1. Khoa chuyên về chăm sóc dinh dưỡng, trị bệnh... cho trẻ con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghành học về cách trị bịnh trẻ con.

Từ điển trích dẫn

1. Lật đổ, làm thất bại. ◇ Tả truyện : "Li tán ngã huynh đệ, nạo loạn ngã đồng minh, khuynh phúc ngã quốc gia" , , (Thành công thập tam niên ) Chia rẽ anh em ta, nhiễu loạn các nước đồng minh với ta, làm nghiêng ngửa nước nhà ta.
2. Đổ, ngã. ◇ Liêu trai chí dị : "Nga nhi kỉ án bãi bá, tửu bôi khuynh phúc; ốc lương chuyên trụ, thác chiết hữu thanh" , ; , (Địa chấn ) Giây lát bàn ghế lắc lư, chén bát đổ vỡ; cột kèo mái nhà gãy kêu răng rắc.
3. Khuynh loát hãm hại. ◇ Tuân Tử : "Đố tật oán phỉ dĩ khuynh phúc nhân" (Bất cẩu ) Đố kị hủy báng để chèn ép hãm hại người.
4. Tà, xấu, bất chánh, phản phúc vô thường. ◇ Tư Mã Quang : "Tiểu nhân thế lợi hợp, Khuynh phúc vô thường tâm" , (Đồng Phạm Cảnh Nhân kí tu thư chư đồng xá ) Kẻ tiểu nhân tụ hợp với nhau vì thế lực quyền lợi, Mang lòng bất chánh phản phúc vô thường.
5. Kiệt tận, dốc sạch. ◇ Bắc Tề Thư : "Khuynh phúc phủ tạng cập hậu cung mĩ nữ, dĩ tứ tướng sĩ" , (An Đức Vương Cao Diên Tông truyện ) Dốc hết kho trong phủ cho đến mĩ nữ ở hậu cung để ban cho tướng sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng lật.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ người chuyên môn về quân sự hoặc người biết dụng binh. Cũng chỉ học phái nghiên cứu quân sự.
2. Ngày xưa chỉ quân tướng hoặc cường hào dấy binh chiếm đóng một phương. ◇ Viên Hoành : "Binh gia tung hoành, bách tính đồ thán" , (Quang Vũ đế kỉ tứ ) Quân tướng cường hào dấy binh ngang dọc khắp nơi, trăm họ lầm than.
3. Thời Ngụy, Tấn, gọi người xuất thân binh sĩ là "binh gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nghiên cứu và giỏi về phép dùng binh — Người ở trong quân đội, tức nhà binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình nắm giữ quyền hành quân sự.

Từ điển trích dẫn

1. Đơn vị quân chủng chuyên môn về kiến trúc, chế tạo, đo lường, làm cầu đường, ngụy trang, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính thợ — Tên một binh chủng, lo các công việc xây cất, chế tạo trong Quân đội.

Từ điển trích dẫn

1. Khua lưỡi. Nghĩa bóng: Chỉ sự ăn nói giảo hoạt. ◇ Trang Tử : "Diêu thần cổ thiệt, thiện sanh thị phi" , (Đạo Chích ) Khua môi múa mỏ, chuyên đặt ra điều thị phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khua lưỡi. Chỉ sự ăn nói huênh hoang.

Từ điển trích dẫn

1. Người làm việc trinh thám trong quân đội. ◇ Lục Phi : "Nhĩ thượng giá lai cán thập ma? Nhĩ thị địch nhân đích tham tử ma?" ? ? (Dạ hàng ) Mi lên đây làm gì vậy? Mi là thám tử của quân địch phải không?
2. Người chuyên môn thay người khác thám thính tin tức. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu bất tri thị lai tác nhĩ báo thần đích, dã bất tri thị lai tác thám tử đích. quỷ quỷ túy túy đích, đảo hách liễu ngã nhất khiêu" , . , (Đệ tứ thập thất hồi) Lại không biết đến đây để lắng tin báo thần gì đó, cũng chẳng biết đến làm thám thính hay sao! Cứ lén la lén lút như ma, làm tao giật cả mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm công việc dò xét sự thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.