Từ điển trích dẫn

1. Cửa cao. Chỉ nhà quyền thế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa cao. Chỉ nhà quyền thế.

Từ điển trích dẫn

1. Đến cửa nhà thầy thụ nghiệp. Sau chỉ học trò, đệ tử. ◇ Luận Ngữ : "Tòng ngã ư Trần Thái giả, giai bất cập môn dã" , (Tiên tiến ) Những môn sinh theo ta (chịu khốn) ở nước Trần, nước Thái, nay đều không còn đến cửa ta nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người học trò ( đến nhà thầy xin học ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ giáo lí của Phật, như cái cửa dẫn chúng sinh tới chỗ giải thoát — Chỉ cửa Phật. Chùa Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ yên ổn, không bị bên ngoài làm rối loạn.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp xúc với ngoại vật mà không bị dao động; giữ được tâm thần bình thản, điềm đạm. ◇ Trang Tử : "Kì vi vật vô bất tương dã, vô bất nghênh dã, vô bất hủy dã, vô bất thành dã, kì danh vi oanh ninh" , , , , (Đại tông sư ) Đã là vật thì không lúc nào là không đưa, không lúc nào là không đón, không lúc nào là không hủy, không lúc nào là không thành. Tên nó là "oanh ninh". § Nhượng Tống dịch là "chạm yên", nghĩa là "cái có động chạm rồi mới thành".
2. Chỉ sự nhiễu loạn do ngoại vật gây ra. ◇ Lữ Thiên Thành : "Bãi bãi bãi, bãi khước liễu canh ca tân khổ vô can tịnh. Tiện tiện tiện, tiện vĩnh thế thoát oanh ninh" , . 便便便, 便 (Tề đông tuyệt đảo , Đệ tam xích ).

Từ điển trích dẫn

1. Thời khoa cử ngày xưa gọi thi đậu là "cập đệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được kịp sắp hạng, chỉ sự thi đậu — Chỉ người thi Hội đậu hạng nhất giáp, tức vị tiến sĩ cập đệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm và thôi, nói chung cử chỉ hành động của một người.

ác xúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

hẹp hòi, tính cáu bẳn

Từ điển trích dẫn

1. Chật, hẹp, nhỏ nhen. § Cũng viết là "ác xúc" . ◇ Vương Bột : "Nhân gian ác xúc, bão phong vân giả kỉ nhân" , (Thu nhật du liên trì tự ) Cõi đời chật hẹp, ôm mây gió được mấy người?
2. Dơ bẩn, bẩn thỉu. ◇ Văn minh tiểu sử : "Ngã giá sạn phòng lí ác xúc đắc ngận" (Đệ thập hồi) Trong phòng trọ đó của tôi bẩn thỉu lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng mọc khít nhau — Chỉ lòng dạ hẹp hòi, hành động thô lỗ — Chỉ sự nhơ bẩn.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ động vật (chim thú, côn trùng, v.v.) giao phối. ◇ Phương Văn : "Dẫn sồ nga thí thủy, Giao vĩ áp trầm ba" , (Thang nhưng tam trạch tức sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối đuôi vào với nhau, chỉ hành động làm tình của laòi gà chim.

Từ điển trích dẫn

1. Chôn sống. Như "phần thư khanh nho" đốt sách, chôn sống nho sinh.
2. Hãm hại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Viên Đàm tri Thượng chỉ bát binh ngũ thiên, hựu bị bán lộ khanh sát, đại nộ, nãi hoán Phùng Kỉ trách mạ" , , , (Đệ tam thập nhị hồi) Viên Đàm biết (Viêm) Thượng chỉ cho ra năm ngàn quân, nửa đường lại bị giết cả, giận lắm, bèn gọi Phùng Kỉ ra trách mắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết người bằng cách chôn sống.

giao dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giao dịch

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩa gốc chỉ giao hoán đổi chác. Sau phiếm chỉ mua bán. ◇ Dịch Kinh : "Nhật trung vi thị, trí thiên hạ chi dân, tụ thiên hạ chi hóa, giao dịch nhi thối, các đắc kì sở" , , , 退, (Hệ từ hạ ) Buổi trưa họp chợ, khiến dân các nơi tụ tập trao đổi hàng hóa với nhau xong rồi về, ai nấy có được cái mình muốn.
2. Qua lại, giao vãng. ◇ Minh sử : "Dữ ngoại nhân giao dịch, hiệp nật tiết tiết, vô phục lễ thể" , , (Hàn Văn truyện ).
3. Thay đổi, thay thế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua bán đổi chác với nhau. Kinh doanh làm ăn mà gặp gỡ nhau.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.