quả
guǎ ㄍㄨㄚˇ

quả

giản thể

Từ điển phổ thông

lăng trì, hình phạt róc thịt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xoạc, toác, tét: Tay bị xoạc một miếng; Quần áo toác ra rồi;
② Tùng xẻo, róc thịt, lăng trì (một hình phạt tàn khốc thời xưa): Dám lôi vua xuống ngựa ngay, dù cho tùng xẻo thân này sá chi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hoan
huān ㄏㄨㄢ

hoan

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa ngoan, ngựa lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống ngựa.
2. (Danh) Sự vui mừng, lòng vui vẻ. ◇ Sử Kí : "Thả dĩ nhất bích chi cố nghịch cường Tần chi hoan, bất khả" , (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện ) Vả chăng vì một viên ngọc mà làm cường Tần mất vui thì không nên.
3. (Danh) Họ "Hoan".

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là tên một con ngựa. Cũng có khi dùng như chữ hoan .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa hoan (tên một con ngựa);
② Vui mừng (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên giống ngựa tốt — Vui vẻ — Tên đất, chỉ vùng Nghệ an Hà tĩnh của ta thời xưa, còn gọi là Hoan châu.
mị
mèi ㄇㄟˋ

mị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngủ say

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◇ Tào Phi : "Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng" , (Tạp thi ) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ say.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngủ: Trong lòng có điều vui không ngủ được; Mơ ước từ lâu; Thức ngủ đều tìm kiếm (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nằm. Ngủ say.

Từ ghép 2

banh, bính, phanh
pīn ㄆㄧㄣ

banh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Banh lư .

Từ ghép 1

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấu hợp
2. đánh vần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghép, chắp, ráp. ◎ Như: "bả lưỡng khối mộc bản bính khởi lai" ghép hai miếng ván lại với nhau, "bính bản" lên khuôn (in sách, báo).
2. (Động) Kết hợp âm đọc, ghép vần. ◎ Như: "bính âm" ghép vần, phiên âm.
3. (Động) Liều, bỏ. ◎ Như: "bính mạng" liều mạng, "bính tử" liều chết.
4. § Còn đọc là "phanh".

Từ điển Thiều Chửu

① Tấu hợp. Như bính âm đánh vần.
② Bính mạng liều mạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghép, ráp, chắp: Ghép hai miếng ván lại; Máy này ráp (lắp) bằng những linh kiện cũ;
② Đánh vần, ghép vần: Ghép vần, phiên âm;
③ Liều, bỏ, hi sinh: Liều mạng; ! Tao liều với chúng mày đây!; Bỏ ba đêm không ngủ.

Từ ghép 3

phanh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghép, chắp, ráp. ◎ Như: "bả lưỡng khối mộc bản bính khởi lai" ghép hai miếng ván lại với nhau, "bính bản" lên khuôn (in sách, báo).
2. (Động) Kết hợp âm đọc, ghép vần. ◎ Như: "bính âm" ghép vần, phiên âm.
3. (Động) Liều, bỏ. ◎ Như: "bính mạng" liều mạng, "bính tử" liều chết.
4. § Còn đọc là "phanh".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghép, ráp, chắp: Ghép hai miếng ván lại; Máy này ráp (lắp) bằng những linh kiện cũ;
② Đánh vần, ghép vần: Ghép vần, phiên âm;
③ Liều, bỏ, hi sinh: Liều mạng; ! Tao liều với chúng mày đây!; Bỏ ba đêm không ngủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai khiến. Như chữ Phanh .
niểu, niễu, điều, điểu
niǎo ㄋㄧㄠˇ

niểu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn giận — Phá giỡn chơi.

niễu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trêu ghẹo, chọc ghẹo. ◇ Hàn Câu : "Đệ muội thừa dương xa, Đường tiền tẩu tương niễu" , (Tống Tử Phi đệ quy Kinh Nam ) Em trai em gái cưỡi xe dê, Trước nhà chạy, trêu ghẹo nhau.
2. (Động) Quấy rầy. ◎ Như: "niễu não" quấy rối, nhiễu loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chọc ghẹo.

điều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo nhau

điểu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu.
hức, quắc
guó ㄍㄨㄛˊ, xù ㄒㄩˋ

hức

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngày xưa, cắt được cái tai bên trái của quân địch đem về dâng công gọi là "quắc" .
2. (Động) Cắt đứt. ◇ Ngụy Thu : "Quắc nhĩ tiệt tị" (Vi Hầu Cảnh bạn di Lương triều văn ) Cắt tai xẻo mũi.
3. (Động) Giết, tiêu diệt. ◇ Đường Dần : "Tru long xà dĩ an giang lưu, quắc mị si dĩ định dân sanh" , (Hứa tinh dương thiết trụ kí ) Giết rồng rắn để yên lặng dòng sông, trừ yêu quái cho yên ổn dân sinh.
4. (Danh) Tai trái bị cắt ra.
5. (Danh) Chỉ tù binh.
6. Một âm là "hức". (Danh) Mặt mày. ◇ Trang Tử : "Cảo hạng hoàng hức" (Liệt ngự khấu ) Cổ gầy ngẳng mặt vàng võ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhức đầu — Một âm là Quắc.

quắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tai đã cắt ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngày xưa, cắt được cái tai bên trái của quân địch đem về dâng công gọi là "quắc" .
2. (Động) Cắt đứt. ◇ Ngụy Thu : "Quắc nhĩ tiệt tị" (Vi Hầu Cảnh bạn di Lương triều văn ) Cắt tai xẻo mũi.
3. (Động) Giết, tiêu diệt. ◇ Đường Dần : "Tru long xà dĩ an giang lưu, quắc mị si dĩ định dân sanh" , (Hứa tinh dương thiết trụ kí ) Giết rồng rắn để yên lặng dòng sông, trừ yêu quái cho yên ổn dân sinh.
4. (Danh) Tai trái bị cắt ra.
5. (Danh) Chỉ tù binh.
6. Một âm là "hức". (Danh) Mặt mày. ◇ Trang Tử : "Cảo hạng hoàng hức" (Liệt ngự khấu ) Cổ gầy ngẳng mặt vàng võ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tai đã cắt ra, giết được giặc mà đem cái tai bên tay trái về trình gọi là quắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tính số quân địch bị giết dựa vào số tai đã cắt được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xẻo tai.
biên, biển
biān ㄅㄧㄢ, pián ㄆㄧㄢˊ

biên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "biên bức" .
2. § Ta quen đọc là "biển".

Từ điển Thiều Chửu

① Biên bức con dơi. Dơi có hai cánh như loài chim, bốn chân như loài thú, xếp vào loài nào cũng được, vì thế kẻ nào đòn cân hai đầu, cứ bề nào mạnh thì theo gọi là phái biên bức. Ta quen đọc là chữ biển.

Từ điển Trần Văn Chánh

】biển bức [bianfú] Con dơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Biên bức .

Từ ghép 1

biển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: biển bức )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "biên bức" .
2. § Ta quen đọc là "biển".

Từ điển Thiều Chửu

① Biên bức con dơi. Dơi có hai cánh như loài chim, bốn chân như loài thú, xếp vào loài nào cũng được, vì thế kẻ nào đòn cân hai đầu, cứ bề nào mạnh thì theo gọi là phái biên bức. Ta quen đọc là chữ biển.

Từ điển Trần Văn Chánh

】biển bức [bianfú] Con dơi.

Từ ghép 1

thùy
chuí ㄔㄨㄟˊ

thùy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

biên giới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ven cõi, biên giới. ◎ Như: "biên thùy" ngoài cõi giáp giới với nước khác. ◇ Nguyễn Trãi : "Biên thùy vô sự liễu doanh nhàn" (Hạ quy Lam Sơn ) Chốn biên thùy không có chinh chiến thì trại quân nhàn hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ven cõi. Như biên thùy ngoài cõi giáp giới với nước khác.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Biên giới: Biên thùy (chỗ giáp giới với nước khác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ven bờ. Ranh giới. Td: Biên thùy.

Từ ghép 1

diệc
yì ㄧˋ

diệc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cũng, cũng là. ◎ Như: "trị diệc tiến, loạn diệc tiến" trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tương kiến thì nan biệt diệc nan" (Vô đề kì tứ ) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó.
2. (Phó) Lại. § Tương đương với "hựu" . ◎ Như: "diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ" lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
3. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇ Đỗ Phủ : "Giang hồ hậu diêu lạc, Diệc khủng tuế tha đà" , (Kiêm gia ) Rồi khi tàn tạ linh lạc ở sông hồ, Chỉ là sợ cho năm tháng lần lữa.
4. (Phó) Đã, rồi. § Tương đương với "dĩ kinh" . ◇ Đỗ Phủ : "Thảo lộ diệc đa thấp, Chu ti nhưng vị thu" , (Độc lập ) Sương móc trên cỏ đã ẩm ướt nhiều rồi, Nhưng tơ nhện vẫn chưa rút về.
5. (Phó) Suy cho cùng, rốt cuộc. § Tương đương với "tất cánh" .
6. (Liên) Dù cho, tuy nhiên. ◇ Đỗ Phủ : "Họa sư diệc vô số, Hảo thủ bất khả ngộ" , (Phụng tiên lưu thiếu phủ tân họa san thủy chướng ca ) Họa sư mặc dù đông vô số, Tay giỏi không thể gặp.
7. (Trợ) Đặt ở giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí.
8. (Tính) Tích lũy, chồng chất, nhiều đời. § Thông "dịch" . ◎ Như: "diệc thế" nhiều đời, lũy thế.
9. (Danh) Họ "Diệc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên.
② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ lại cũng có lấy lợi nước ta ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cũng, cũng là: Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); , 退 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí)
② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hòa cân xứng cho câu: Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); , Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng);
③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử);
④ [Yì] (Họ) Diệc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại. Lại nữa — Cũng — Cái nách. Dùng như chữ Dịch .

Từ ghép 4

phú, phúc
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che, đậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lật lại. ◇ Nguyễn Trãi : "Phúc chu thủy tín dân do thủy" (Quan hải ) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ). ◇ Trang Tử : "Phúc bôi thủy ư ao đường chi thượng, tắc giới vi chi chu" , (Tiêu dao du ) Lật chén nước lên chỗ trũng trước sân, thì cọng cỏ làm thuyền trên đó được.
2. (Động) Nghiêng đổ. ◎ Như: "tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám" cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
3. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎ Như: "toàn quân phúc một" cả cánh quân thua chết hết.
4. (Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như "phúc" . ◎ Như: "phúc tín" viết thư trả lời lại.
5. (Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎ Như: "phúc thí" xét thi lại cho tường, "phúc tra" tra xét lại cho kĩ.
6. (Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇ Ngụy thư : "Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu" , , (Khốc lại truyện , Lí Hồng Chi truyện ).
7. (Động) Phản, làm trái lại. ◎ Như: "phản phúc vô thường" .
8. (Phó) Lại, trùng. § Cũng như "phức" . ◎ Như: "trùng phúc" .
9. Một âm là "phú". (Động) Che trùm, xõa. ◎ Như: "thiên phú địa tải" trời che đất chở, "điểu phú dực chi" chim xõa cánh ấp.

Từ điển Thiều Chửu

① Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường .
② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
③ Thua. Như toàn quân phúc một cả cánh quân thua chết hết.
④ Xét kĩ. Như phúc thí xét thi lại cho tường, phúc tra tra xét lại cho kĩ.
⑤ Lại. Như phúc tín viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc .
⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải trời che đất chở, điểu phú dực chi chim xõa cánh ấp.
⑦ Phục binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che. Trùm ở trên — Núp vào một chỗ để đánh bất ngờ — Một âm là phúc. Xem phúc.

Từ ghép 13

phúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lật lại
2. đổ, dốc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lật lại. ◇ Nguyễn Trãi : "Phúc chu thủy tín dân do thủy" (Quan hải ) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ). ◇ Trang Tử : "Phúc bôi thủy ư ao đường chi thượng, tắc giới vi chi chu" , (Tiêu dao du ) Lật chén nước lên chỗ trũng trước sân, thì cọng cỏ làm thuyền trên đó được.
2. (Động) Nghiêng đổ. ◎ Như: "tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám" cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
3. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎ Như: "toàn quân phúc một" cả cánh quân thua chết hết.
4. (Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như "phúc" . ◎ Như: "phúc tín" viết thư trả lời lại.
5. (Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎ Như: "phúc thí" xét thi lại cho tường, "phúc tra" tra xét lại cho kĩ.
6. (Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇ Ngụy thư : "Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu" , , (Khốc lại truyện , Lí Hồng Chi truyện ).
7. (Động) Phản, làm trái lại. ◎ Như: "phản phúc vô thường" .
8. (Phó) Lại, trùng. § Cũng như "phức" . ◎ Như: "trùng phúc" .
9. Một âm là "phú". (Động) Che trùm, xõa. ◎ Như: "thiên phú địa tải" trời che đất chở, "điểu phú dực chi" chim xõa cánh ấp.

Từ điển Thiều Chửu

① Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường .
② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
③ Thua. Như toàn quân phúc một cả cánh quân thua chết hết.
④ Xét kĩ. Như phúc thí xét thi lại cho tường, phúc tra tra xét lại cho kĩ.
⑤ Lại. Như phúc tín viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc .
⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải trời che đất chở, điểu phú dực chi chim xõa cánh ấp.
⑦ Phục binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Che, phủ: Trời che đất chở;
② Đổ, lật, ụp: Thuyền bị lật; Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở: tráo trở vô thường;
③ Như [fù] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy lại. Ngược lại. Td: Phản phúc ( tráo trở lật lọng ) — Xem xét kĩ càng — Trả lời — Phúc thủy nan thu. » Thương ôi nước đổ bốc đầy được đâu «. ( Bích Câu ). Nghiêng đổ. Lật úp — Một âm là Phú. Xem Phú.

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.