nhật
rì ㄖˋ

nhật

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa chạy trạm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe hoặc ngựa chuyển thư từ, tin tức ngày xưa.
2. (Danh) Trạm truyền tin, dịch trạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Chạy ngựa trạm. Dùng ngựa để truyền tin tức gọi là nhật , dùng xe gọi là truyến .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chạy ngựa trạm (để truyền tin tức thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuyển thư từ giấy tờ bằng ngựa.
chùy, trùy, đôi
chuí ㄔㄨㄟˊ, duī ㄉㄨㄟ, zhuì ㄓㄨㄟˋ

chùy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái vồ lớn
2. đánh đập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vồ, dùi. ◎ Như: "cổ chùy" dùi trống.
2. (Động) Đánh, đập, nện. § Thông "chủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vồ lớn.
② Ðánh, đập, nện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dùi, vồ: Dùi trống;
② (văn) Đánh, đập, nện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chày. Như chữ Chùy — Cái giá bằng gỗ để gác những nong nuôi tằm lên.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vồ, dùi. ◎ Như: "cổ chùy" dùi trống.
2. (Động) Đánh, đập, nện. § Thông "chủy" .

đôi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ném. Liệng đi — Một âm là Chùy. Xem Chùy. Ta cũng đọc Trùy.
ngang, ngưỡng, nhạng
áng , yǎng ㄧㄤˇ, yàng ㄧㄤˋ

ngang

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang ngang : Vẻ dũng mãnh, không biết sợ — Một âm là Ngưỡng. Xem Ngưỡng.

ngưỡng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngẩng lên
2. kính mến

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngẩng đầu, ngửa mặt lên. ◇ Nhạc Phi : "Ngưỡng thiên trường khiếu" (Nộ phát xung quan từ ) Ngẩng mặt lên trời kêu một tiếng dài.
2. (Động) Hướng lên. ◇ Hoài Nam Tử : "Đông nhật chí tắc dương thừa âm, thị dĩ vạn vật ngưỡng nhi sanh" , (Thiên văn ) Ngày đông đến thì dương cưỡi âm, do đó vạn vật hướng lên mà sinh.
3. (Động) Kính mộ. ◎ Như: "cửu ngưỡng đại danh" lâu nay kính mộ đại danh.
4. (Động) Từ dùng trong công văn thời xưa: (1) Đối với bậc trên biểu thị tôn kính: khẩn cầu, kính mong. ◎ Như: "ngưỡng khẩn giám sát" kính mong soi xét. (2) Đối với bậc dưới để ra lệnh. ◎ Như: "lệnh ngưỡng tuân chiếu" xin hãy tuân theo.
5. (Động) Dựa vào, trông cậy. ◎ Như: "ngưỡng trượng" nhờ cậy, "ngưỡng lại" dựa vào. ◇ Liêu trai chí dị : "Vấn sở nghiệp, tắc ngưỡng nữ thập chỉ" , (Hiệp nữ ) Hỏi sinh sống bằng nghề gì thì nói chỉ trông cậy vào hai bàn tay của cô con gái.
6. (Danh) Họ "Ngưỡng".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng.
② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh lâu nay kính mến cái danh lớn.
③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực .
⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng nhờ cậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngửa, ngửng, ngước lên: Ngửng đầu lên; Nằm ngửa;
② Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, kính mến: Kính ngưỡng; Ngưỡng mộ danh lớn đã lâu; , ? Núi Thái Sơn sắp đổ, ta biết ngưỡng vọng nơi nào? (Luận ngữ);
③ Nương tựa: Nương cậy người khác, nhờ cậy;
④ Gấp mong (từ dùng trong công văn thời xưa, của cấp trên gởi ra lệnh cho cấp dưới): Gấp mong các châu huyện miễn trừ sai dịch (Cựu Đường thư);
⑤ [Yang] (Họ) Ngưỡng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa cao lên, nhấc lên — Ngẩng đầu, ngẩng mặt — Kính trọng và yêu mến — Trông đợi.

Từ ghép 17

nhạng

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng.
② Kính mến, như cửu ngưỡng đại danh lâu nay kính mến cái danh lớn.
③ Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng.
④ Nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực .
⑤ Một âm là nhạng. Như nhạng trượng nhờ cậy.
nhung
róng ㄖㄨㄥˊ

nhung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một giống khỉ lông dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con "nhung", giống như khỉ lông dài mà mềm, dùng làm chăn đệm rất tốt.
2. (Danh) § Thông "nhung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con nhung, giống như con khỉ lông dài mà mềm dùng làm chăn đệm tốt.
② Cùng nghĩa với chữ nhung .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con nhung (một loại thú giống như khỉ, có lông dài);
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại vượn nhỏ bé, lông vàng — Thứ vải mịn mặt.
mạt
mò ㄇㄛˋ

mạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bọt nổi lên mặt nước
2. nước bọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bọt (nổi lên trên mặt nước). ◎ Như: "phì tạo mạt" bọt xà phòng.
2. (Danh) Nước bọt. ◎ Như: "thóa mạt" nước bọt.
3. (Động) Ngừng, đình chỉ, chấm dứt.

Từ điển Thiều Chửu

① Bọt nổi lên trên mặt nước.
② Nước bọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bọt nước;
② Nước dãi, nước bọt: Nước dãi, nước bọt; Bọt xà bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọt nước — Nước bọt, nước miếng.

Từ ghép 1

nhược
ruò ㄖㄨㄛˋ

nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Nhược thời cổ (nay thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)
2. kinh đô của nước Sở cuối thời Xuân Thu (nay thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất, ấp của nước Sở thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ.
2. (Danh) Tên nước, ở biên giới Tần Sở ngày xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, thuộc tỉnh Hồ Bắc bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Nhược thời cổ (thuộc phía tây nam huyện Nội Hương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay);
② Thủ đô của nước Sở cuối thời Xuân thu (thuộc phía đông nam thành phố Nghi Thành, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước nhỏ thời Xuân Thu, đất cũ nay thuộc tỉnh Hồ Bắc ngày nay.
tề, tễ, tệ
jì ㄐㄧˋ

tề

phồn thể

Từ điển phổ thông

văn tự loại nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giao kèo, văn tự, hợp đồng. § Văn tự lớn gọi là "chất" , nhỏ gọi là "tề" .
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調 pha chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Chất tề một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ.
② Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như dược tễ tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ một tễ.
③ Số lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng gọi là phân tễ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà cắt cho bằng — Cắt bỏ. Dứt bỏ — Một âm là Tễ. Xem Tễ.

Từ ghép 1

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. do nhiều thứ hợp thành
2. thuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giao kèo, văn tự, hợp đồng. § Văn tự lớn gọi là "chất" , nhỏ gọi là "tề" .
2. Một âm là "tễ". (Danh) Thuốc đã luyện hay pha chế. ◎ Như: "dược tễ" tễ thuốc.
3. (Danh) Phân lượng nhất định. ◎ Như: "phân tễ" phân lượng nhiều ít đã chia ra rõ ràng.
4. (Danh) Lượng từ về thuốc: thang, chén, liều. ◎ Như: "nhất tễ" một chén thuốc.
5. (Động) Pha chế, điều chế. ◎ Như: "điều tễ" 調 pha chế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc đã luyện hay pha: Thuốc bào chế, tễ thuốc; Thuốc mê;
② Thang, chén, liều: Một thang thuốc; Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều hòa nhiều vị với nhau để ăn cho vừa miệng — Thứ thuốc hoàn, nhiều vị thuốc giã nhỏ trộn lẫn, viên lại thành viên. Ta cũng gọi là thuốc tễ.

Từ ghép 1

tệ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc đã luyện hay pha: Thuốc bào chế, tễ thuốc; Thuốc mê;
② Thang, chén, liều: Một thang thuốc; Thang thuốc thứ hai;
③ (văn) Văn tự, giao kèo, hợp đồng.
bổ, bộ
bǔ ㄅㄨˇ

bổ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, đánh, tróc nã: Bắt rắn; Đánh cá; Đuổi bắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt sống. Bắt bớ — Đi tuần.

Từ ghép 8

bộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tróc nã, tìm bắt. ◎ Như: "tập bộ" lùng bắt. ◇ Thủy hử truyện : "Như hữu nhân tàng nặc phạm nhân tại gia túc thực giả, sự phát đáo quan, dữ phạm nhân đồng tội. Biến hành lân cận châu phủ, nhất đồng tập bộ" 宿, , . , (Đệ tam thập nhất hồi) Nếu có người chứa chấp tội phạm trong nhà cho ăn cho ở, quan mà biết được, sẽ cùng chịu tội với phạm nhân. Truyền khắp các châu phủ lân cận cùng nhau lùng bắt.
2. (Động) Săn bắt (cầm thú). ◎ Như: "bộ xà" bắt rắn, "bộ ngư" đánh cá. ◇ Đào Uyên Minh : "Vũ Lăng nhân bộ ngư vi nghiệp" (Đào hoa nguyên kí ) Người ở Vũ Lăng làm nghề đánh cá.
3. (Động) Trưu tầm, sưu tầm.
4. (Danh) Ngày xưa, là một thứ lính sai bảo, giữ an ninh, trật tự. ◎ Như: "tuần bộ" lính tuần.
5. (Danh) Họ "Bộ".

Từ điển Thiều Chửu

① Bắt, tới thẳng nhà kẻ có tội mà bắt gọi là đãi , lùng đuổi kẻ có tội trốn là bộ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bắt, đánh, tróc nã: Bắt rắn; Đánh cá; Đuổi bắt.

Từ ghép 15

tĩnh, tịnh
jīng ㄐㄧㄥ, jìng ㄐㄧㄥˋ

tĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. yên lặng
2. yên ổn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẹp yên, bình định. ◎ Như: "bình tĩnh" yên định. ◇ Sầm Văn Bổn : "Tĩnh Ba Hán chi yêu phân" (Sách Triệu vương Hiếu Cung cải phong ) Dẹp yên yêu khí ở Ba Thục và Hán Trung.
2. (Động) Mưu tính, trù liệu kế hoạch.
3. (Động) Trị, trị lí. ◇ Lục Chí : "Nhược bất tĩnh ư bổn, nhi vụ cứu ư mạt, tắc cứu chi sở vi, nãi họa chi sở khởi dã" , , , (Luận lưỡng hà cập Hoài tây lợi hại trạng 西) Nếu như không trị ở gốc, mà chỉ lo cứu ở ngọn, cứu mà như thế thì chỉ làm cho họa hoạn phát sinh.
4. (Tính) Cung kính.
5. (Tính) Yên ổn, bình an.
6. (Danh) Sự tĩnh lặng. ◇ Quản Tử : "Dĩ tĩnh vi tông" (Bách tâm ) Lấy thanh tĩnh làm căn bản.
7. (Danh) Họ "Tĩnh".

Từ điển Thiều Chửu

① Yên. Như an tĩnh yên lặng, bình tĩnh , v.v.
② Mưu.
③ Trị.
④ Nghĩ.
⑤ Cùng nghĩa với chữ tĩnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên ổn, yên tĩnh (như ): Yên lặng;
② Bình định, dẹp yên, trị yên;
③ (văn) Nghĩ, mưu tính;
④ (văn) Thu xếp, sắp đặt;
⑤ (văn) Tán tụng giữa đám đông;
⑥ (văn) Nhỏ nhắn;
⑦ (văn) Cung kính;
⑧ [Jìng] (Họ) Tĩnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng yên — Yên ổn — Làm cho yên.

Từ ghép 3

tịnh

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Yên ổn, yên tĩnh (như ): Yên lặng;
② Bình định, dẹp yên, trị yên;
③ (văn) Nghĩ, mưu tính;
④ (văn) Thu xếp, sắp đặt;
⑤ (văn) Tán tụng giữa đám đông;
⑥ (văn) Nhỏ nhắn;
⑦ (văn) Cung kính;
⑧ [Jìng] (Họ) Tĩnh.
tốc
sù ㄙㄨˋ

tốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhanh chóng
2. tốc độ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Nhanh, chóng. ◎ Như: "tốc thành" mau xong, "tốc tả" viết nhanh. ◇ Luận Ngữ : "Dục tốc tắc bất đạt, kiến tiểu lợi tắc đại sự bất thành" , (Tử Lộ ) Muốn mau thành thì không đạt mục đích, chỉ nhìn cái lợi nhỏ thì việc lớn không thành.
2. (Động) Mời, yêu thỉnh. ◇ Dịch Kinh : "Hữu bất tốc chi khách tam nhân lai, kính nguyên chung cát" , (Nhu quái ) Có ba người khách không mời mà lại, biết kính trọng họ thì sau được tốt lành. § Nay trong danh thiếp thường viết "thứ tốc" xin thứ đừng để mời lần nữa.
3. (Động) Vời lại, đem lại, dẫn đến. ◇ Quốc ngữ : "Thị chi bất tuất, nhi súc tụ bất yếm, kì tốc oán ư dân đa hĩ" , , (Sở ngữ hạ ) Đó là không xót thương, bóc lột không chán, chỉ dẫn đến nhiều oán hận ở dân thôi.
4. (Danh) Tốc độ. ◎ Như: "quang tốc" tốc độ của ánh sáng.
5. (Danh) Vết chân hươu.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhanh chóng.
② Mời. Như bất tốc chi khách người khách không mời mà đến. Nay trong danh thiếp thường viết thứ tốc xin thứ đừng để mời lần nữa.
③ Tốc độ. Như quang tốc tốc độ ánh sáng.
④ Vết chân hươu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhanh, chóng, mau: Tiến hành nhanh hơn nữa;
② Mời: Khách không mời mà đến;
③ (văn) Vết chân hươu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu chân con hươu, nai — Gọi lại. Triệu tới — Mau lẹ. Mau chóng.

Từ ghép 15

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.