để
dǐ ㄉㄧˇ, tì ㄊㄧˋ

để

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mắng mỏ
2. vu cáo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khiển trách, công kích.
2. (Động) Mắng nhiếc, nói xấu, hủy báng. ◎ Như: "để hủy" bêu xấu. ◇ Vương An Thạch : "Vịnh ngôn dĩ tự cảnh, Ngô thi phi hiếu để" , (Độc mặc ) Ngâm vịnh để tự răn, Thơ ta không ưa nói xấu người.
3. (Động) Dối gạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng, nói tệ.
② Vu, vu cáo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nói xấu, mắng nhiếc, nhiếc móc: Chưởi bới;
② Vu (cáo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chửi mắng làm nhục người khác — Nói không, vu khống người khác.
ô
wū ㄨ

ô

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tiếng than)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) "Ô hô" : Biểu thị cảm thán. ◇ Vương Bột : Ô hô! Thắng địa bất thường, thịnh diên nan tái ! , (Đằng Vương các tự ) Than ôi! Chốn danh thắng không còn mãi, thịnh yến khó gặp lại.
2. (Thán) "Ô hô" : Biểu thị khen ngợi, tán thán.
3. (Động) "Ô hô" : Mượn chỉ chết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tự kỉ khí đích lão bệnh phát tác, tam ngũ nhật quang cảnh, ô hô tử liễu" , , (Đệ thâp lục hồi) Vì tức giận quá, bệnh cũ tái phát, được ba bốn hôm trời, thì chết mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ô hô than ôi!
② Ô ô tiếng hát ô ố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu, tỏ sự ngạc nhiên, hoặc than thở.

Từ ghép 5

thảm
cǎn ㄘㄢˇ

thảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

bi thảm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hung ác, thâm độc. ◎ Như: "thảm khốc" độc hại, tàn ác.
2. (Tính) Bi thương, đau đớn, thê lương. ◎ Như: "bi thảm" đau xót, "thê thảm" thê thiết.
3. (Tính) Ảm đạm, u ám. § Thông "thảm" . ◇ Tương Ngưng :"Yên hôn nhật thảm" (Vọng tư đài phú ) Khói mù mịt, mặt trời u ám.
4. (Phó) Trầm trọng, nghiêm trọng, nặng nề. ◎ Như: "thảm bại" thất bại nặng nề, "tổn thất thảm trọng" tổn thất trầm trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thảm thương, như bi thảm thương xót thảm thiết.
② Thảm độc, như thảm khốc thảm hại tàn ác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Độc ác, tàn ác: Tàn ác vô nhân đạo;
② Đau đớn, thê thảm, thảm thương, thảm hại: Cảnh ngộ của chị ấy thật là thảm thương; Bài học đau đớn; Bị giết một cách thảm hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu đau đớn. Truyện Trê Cóc : » Nghĩ tình càng thảm càng sầu « — Vẽ tối tăm buồn rầu.

Từ ghép 19

nạo
náo ㄋㄠˊ

nạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quấy nhiễu
2. cong, chùng, chùn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy nhiễu. ◇ Tả truyện : "Li tán ngã huynh đệ, nạo loạn ngã đồng minh" , (Thành công thập tam niên ) Chia rẽ anh em ta, nhiễu loạn các nước đồng minh với ta.
2. (Động) Làm cong, làm chùng, khuất phục. ◎ Như: "bất phu nạo" chẳng chùng da, "bách chiết bất nạo" trăm lần bẻ không cong (tức là không chịu khuất phục).
3. (Động) Gãi, cào. ◇ Tây du kí 西: "Thân đầu súc cảnh, trảo nhĩ nạo tai" , (Đệ nhất hồi) Nghển đầu rụt cổ, gãi tai cào má.

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy nhiễu.
② Cong, chùng, như bất phu nạo chẳng chùng da.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gãi, cào: Gãi đầu gãi tai; Gãi ngứa;
② Cản trở, gây trở ngại: Gặp phải cản trở;
③ Cong, chùng: Không chùng da. (Ngr) Khuất phục: Không chịu khuất phục; Trăm lần bẻ cũng không cong, kiên cường bất khuất;
④ (văn) Quấy nhiễu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấy rối — Cong, không thẳng — Yếu đuối.

Từ ghép 1

quyên
juān ㄐㄩㄢ

quyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chim cuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "đỗ quyên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỗ quyên con quốc. Có chỗ gọi là tử quy . Còn gọi là đỗ vũ . Nguyễn Du : Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết quy thời hóa đỗ quyên (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng ) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hóa thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ: Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy.
② Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con quốc, đỗ quyên;
② Hoa đỗ quyên. Cg. [dùjuan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim cuốc, kêu về mùa hè. Còn có tên là Đỗ Quyên, hoặc Tử quy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Buồn trong phong cảnh quê người, Đầu cành quyên nhặt cuối trời nhạn thưa «.

Từ ghép 1

trướng
chàng ㄔㄤˋ

trướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: trù trướng )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn bã. ◎ Như: "trù trướng" , "trướng võng" đều là có nghĩa là thất ý sinh buồn bã cả. ◇ Nguyễn Du : "Trướng nhiên phân thủ trùng quan ngoại" (Lưu biệt cựu khế Hoàng ) Buồn biết bao cảnh chia tay ngoài quan ải.

Từ điển Thiều Chửu

① Buồn bã, như trù trướng , trướng võng đều là cái ý thất ý sinh buồn bã cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Buồn rầu, buồn bã: Buồn bã; Đến thăm không gặp, buồn quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu.

Từ ghép 3

tất
bì ㄅㄧˋ

tất

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đường cấm để cho vua đi
2. đứng một chân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cấm đường. § Ngày xưa, khi vua xuất hành, quản chế giao thông, không cho người ngựa xe đi, gọi là "tất" .
2. (Động) Đứng không ngay ngắn. ◇ Lưu Hướng : "Cổ giả phụ nhân nhâm tử, tẩm bất trắc, tọa bất biên, lập bất tất" , , , (Liệt nữ truyện ) Ngày xưa đàn bà mang thai, nằm không nghiêng, ngồi không bên mé, đứng không vẹo.
3. (Danh) Nơi vua dừng chân nghỉ ngơi khi xuất hành. ◎ Như: "trú tất" vua tạm trú trên đường xuất hành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cấm đường, con đường vua đi cấm không cho ai đi gọi là tất lộ .
② Đứng một chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cấm đường (để dành đường cho vua đi): Cấm đường;
② Xe ngựa của vua;
③ Đứng một chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giẹp đường cho vua đi.

Từ ghép 2

wǔ ㄨˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nũng nịu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp, đáng yêu (vẻ người con gái). ◎ Như: "vũ mị động nhân" khả ái làm cho xúc động lòng người.
2. (Tính) Đẹp (cảnh trí). ◇ Tân Khí Tật : "Ngã kiến thanh san đa vũ mị, liệu thanh san, kiến ngã ứng như thị" , , (Thậm hĩ ngô suy hĩ từ ) Ta thấy núi xanh đẹp biết bao, liệu núi xanh, thấy ta có như vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp, làm cho yêu dấu. Tả cái vẻ mềm mại đáng yêu của con gái.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xinh đẹp đáng yêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ của đàn bà con gái.

Từ ghép 1

anh
yǐng ㄧㄥˇ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bướu ở cổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bướu ở cổ. ◇ Lạc Dương già lam kí : "Bất tri anh chi vi xú" (Cảnh Ninh tự ) Không biết bướu ở cổ là xấu.
2. (Danh) Cục u trên cây. ◇ Đỗ Phủ : "Trường ca xao liễu anh" (Tặng Vương nhị thập tứ ) Ca dài gõ vào cục u trên cây liễu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bướu ở cổ.
② Úng gỗ, trên cây gỗ có chỗ gồ lên gọi là anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bướu ở cổ;
② Mấu gỗ, đầu mấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bướu — Chỗ phình ra ở thân cây. Giống như cái bướu.
bao, phu, phù
bāo ㄅㄠ, fū ㄈㄨ, fú ㄈㄨˊ

bao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dùi trống. ◎ Như: Đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên thời thái bình vô sự gọi là "phu cổ bất minh" (dùi và trống không kêu). § Cũng đọc là "phù".
2. Một âm là "bao". (Danh) Cây "bao", một thứ cây to dùng làm củi đốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh . Cũng đọc là phù.
② Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây bao (thường dùng làm củi đốt).

phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái dùi để đánh trống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dùi trống. ◎ Như: Đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên thời thái bình vô sự gọi là "phu cổ bất minh" (dùi và trống không kêu). § Cũng đọc là "phù".
2. Một âm là "bao". (Danh) Cây "bao", một thứ cây to dùng làm củi đốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh . Cũng đọc là phù.
② Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dùi trống: Dùi và trống không kêu (chỉ cảnh thái bình).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái dùi trống.

phù

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dùi trống. ◎ Như: Đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên thời thái bình vô sự gọi là "phu cổ bất minh" (dùi và trống không kêu). § Cũng đọc là "phù".
2. Một âm là "bao". (Danh) Cây "bao", một thứ cây to dùng làm củi đốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh . Cũng đọc là phù.
② Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.