cáp
gē ㄍㄜ

cáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim bồ câu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "bột cáp" 鴿.

Từ điển Thiều Chửu

① Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp 鴿 ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp 鴿 là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp 鴿.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim bồ câu: 鴿 Bồ câu đưa thư, bồ câu truyền tin; 鴿 Bồ câu rừng; 鴿 Bồ câu nuôi. Cg. 鴿 [bóge].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bồ câu, còn gọi là Bột cáp 鴿.

Từ ghép 4

cốc, hộc
gǔ ㄍㄨˇ, hè ㄏㄜˋ, hú ㄏㄨˊ

cốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇ Đỗ Phủ : "Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc" (Thu hứng ) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎ Như: "hộc phát" .
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎ Như: "hộc lập" .
5. Một âm là "cốc". (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là "chánh" hay là "cốc" . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là "chánh cốc" .
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim hộc, con ngỗng trời.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh hay là cốc . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đích để nhắm bắn — Một âm khác là Hộc.

Từ ghép 2

hộc

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim hộc, ngỗng trời

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim hộc, con ngỗng trời, thiên nga. § Giống như chim nhạn nhưng to hơn. ◇ Đỗ Phủ : "Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc" (Thu hứng ) Rèm châu, cột vẽ vây quanh những con chim hoàng hộc.
2. (Tính) Hình dung màu trắng. ◎ Như: "hộc phát" .
3. (Tính) Hình dung gầy gò khô đét.
4. (Phó) Tỉ dụ như con chim hộc nghển cổ. ◎ Như: "hộc lập" .
5. Một âm là "cốc". (Danh) Cái đĩa để tập bắn. § Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là "chánh" hay là "cốc" . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là "chánh cốc" .
6. (Danh) Mục tiêu, mục đích.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim hộc, con ngỗng trời.
② Một âm là cốc. Cái đĩa để tập bắn. Trong cái bia vẽ một cái vòng, bắn vào giữa vòng là trúng, người xưa gọi là chánh hay là cốc . Vì thế cho nên làm cái gì khả dĩ làm nêu làm mốc cho việc làm cũng gọi là chánh cốc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim bay rất cao, cổ dài, Còn gọi là Thiên nga — Một âm là Cốc, nghĩa là cái đích để nhắm bắn. Ta quen đọc là Hộc luôn — Tên người, tức Lương Như Hộc, danh sĩ đời Lê, tự là Tường Phủ, người xã Hồng liễu huyện Trường tân tỉnh Hải dương, Bắc phần Việt Nam, đậu Thám hoa năm 1442, tức năm Đại bảo thứ 3 đời Lê Thái Tông, làm quan tới chức Đô Ngự sử, từng sang xứ Trung Hoa hai lần, vào các năm 1443 và 1459. Theo sách Hải dương phong vật chí, thì ông là người đầu tiên đem nghề khắc in từ Trung Hoa về nước. Tác phẩm nôm có Hồng châu Quốc ngữ thi tập.

Từ ghép 4

thước
què ㄑㄩㄝˋ

thước

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim hỉ thước, chim khách, chim bồ các

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chim bồ các, chim khách. § Tục bảo nó kêu là báo điềm lành nên gọi là "hỉ thước" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con chim bồ các, chim khách. Tục bảo nó kêu là báo điềm lành nên gọi là hỉ thước .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim khách. Cg. [xêquè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim khách, thường kêu lên báo tin khách xa tới hoặc người xa về. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Ngoài rèm thước chẳng mách tin «.

Từ ghép 5

tráng, trượng
zhàng ㄓㄤˋ

tráng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gậy chống. ◎ Như: "thủ trượng" gậy chống. ◇ Luận Ngữ : "Thực kì trượng nhi vân" (Vi tử ) Chống gậy xuống đất rồi cào cỏ.
2. (Danh) Chỉ chung gậy, gộc, vật gì hình giống cây gậy. ◎ Như: "cán miến trượng" trục lăn bột.
3. (Danh) Hình phạt thời xưa, dùng côn, bổng, gậy đánh người phạm tội. § Xem "hình" .
4. (Động) Cầm, giữ. ◇ Lễ Kí : "Lục thập trượng ư hương, thất thập trượng ư quốc" , (Vương chế ) Sáu mươi chấp giữ việc làng, bảy mươi chấp giữ việc nước.
5. (Động) Tựa, dựa vào, trông cậy. ◇ Hán Thư : "Cận thần dĩ bất túc trượng hĩ" (Lí Tầm truyện ) Cận thần không đủ trông cậy.
6. (Động) Đánh khảo. ◇ Đường ngữ lâm : "Sảo bất như ý, tắc trượng chi" , (Bổ di ) Có chút gì không vừa ý, liền đánh đòn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gậy chống.
② Kẻ chống gậy gọi là trượng.
③ Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một.
④ Một âm là tráng. Cầm, tựa.

trượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái gậy chống
2. gậy, que
3. người chống gậy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gậy chống. ◎ Như: "thủ trượng" gậy chống. ◇ Luận Ngữ : "Thực kì trượng nhi vân" (Vi tử ) Chống gậy xuống đất rồi cào cỏ.
2. (Danh) Chỉ chung gậy, gộc, vật gì hình giống cây gậy. ◎ Như: "cán miến trượng" trục lăn bột.
3. (Danh) Hình phạt thời xưa, dùng côn, bổng, gậy đánh người phạm tội. § Xem "hình" .
4. (Động) Cầm, giữ. ◇ Lễ Kí : "Lục thập trượng ư hương, thất thập trượng ư quốc" , (Vương chế ) Sáu mươi chấp giữ việc làng, bảy mươi chấp giữ việc nước.
5. (Động) Tựa, dựa vào, trông cậy. ◇ Hán Thư : "Cận thần dĩ bất túc trượng hĩ" (Lí Tầm truyện ) Cận thần không đủ trông cậy.
6. (Động) Đánh khảo. ◇ Đường ngữ lâm : "Sảo bất như ý, tắc trượng chi" , (Bổ di ) Có chút gì không vừa ý, liền đánh đòn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gậy chống.
② Kẻ chống gậy gọi là trượng.
③ Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một.
④ Một âm là tráng. Cầm, tựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cây) gậy: Gậy chống, ba toong; Chống gậy;
② Gậy gộc, vật giống gậy: Cầm dao vung gậy; Thanh gỗ cán mì;
③ Trượng (một hình cụ dùng để đánh phạt kẻ có tội thời xưa);
④ (văn) Người chống gậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gậy để chống. Td: Thiền trượng ( gậy chống của nhà sư ) — Dựa vào. Nhờ cậy. Như chữ Trượng — Một hình phạt thời cổ, đánh tội nhân bằng gậy.

Từ ghép 12

bột
bó ㄅㄛˊ

bột

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bột cáp 鴿,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】bột cô [bógu] Một loài bồ câu (chim mỏ đỏ và dài, lưng và cánh có đốm, thường hót trên cành khi trời sắp mưa hay trời đã tạnh; tục gọi là chim ban cưu, có nơi còn gọi là [shuêgugu]).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

bột
bó ㄅㄛˊ

bột

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: bột cáp 鴿,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem: "bột cáp" 鴿, "bột cô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ cáp 鴿.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bột cô [bógu] Một loài bồ câu (chim mỏ đỏ và dài, lưng và cánh có đốm, thường hót trên cành khi trời sắp mưa hay trời đã tạnh; tục gọi là chim ban cưu, có nơi còn gọi là [shuêgugu]).

Từ ghép 2

liễm, liệm
lián ㄌㄧㄢˊ, liǎn ㄌㄧㄢˇ, liàn ㄌㄧㄢˋ

liễm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thu góp lại
2. vén lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thu, góp. ◎ Như: "liễm tài" thu tiền. ◇ Liêu trai chí dị : "Tấn tri kì do, liễm ti tống quy" , (Trúc Thanh ) Hỏi biết nguyên do, góp quyên tiền giúp cho về quê.
2. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "liễm dong" nghiêm sắc mặt.
3. (Động) Co, rút lại. ◎ Như: "liễm thủ" co tay (không dám hành động), "liễm túc" rụt chân.
4. (Động) Ẩn giấu, cất.
5. (Danh) Thuế. ◇ Mạnh Tử : "Bạc kì thuế liễm" (Tận tâm thượng ) Giảm bớt thuế má.
6. (Danh) Họ "Liễm".
7. Một âm là "liệm". (Động) Thay áo người chết để cho vào quan tài. § Thông "liễm" . ◇ Hàn Dũ : "Liệm bất bằng kì quan, biếm bất lâm kì huyệt" , (Tế thập nhị lang văn ) Khi liệm (cháu), (chú) không được dựa bên quan tài, khi hạ quan, không được đến bên huyệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu góp lại.
② Cất, giấu, như liễm thủ thu tay, liễm tích giấu tung tích, v.v.
③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra).
④ Rút bớt lại.
④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm , nhập quan là đại liệm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghiêm nghị.【】liễm dung [liăn róng] (văn) Nét mặt nghiêm nghị; 【】liễm túc [liănzú] (văn) Dừng chân;
② Ẩn nấp, lánh mình, cất, giấu. 【】 liễm tích [liănji] Ẩn giấu tông tích (ẩn nấp không dám xuất đầu lộ diện), lánh mình;
③ (văn) Thu gộp lại, thu liễm, thâu, rút bớt lại: Là vì mùa thu phô bày hình trạng có màu sắc buồn bã, khói tỏa mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú);
④ Góp, trưng thu, vơ vét: Góp tiền; Vơ vét tàn tệ;
⑤ (văn) Liệm xác (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thu góp, kết tụ lại — Thâu nhỏ lại, thu vén — Giảm bớt đi.

Từ ghép 6

liệm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thu, góp. ◎ Như: "liễm tài" thu tiền. ◇ Liêu trai chí dị : "Tấn tri kì do, liễm ti tống quy" , (Trúc Thanh ) Hỏi biết nguyên do, góp quyên tiền giúp cho về quê.
2. (Động) Kiềm chế, ước thúc. ◎ Như: "liễm dong" nghiêm sắc mặt.
3. (Động) Co, rút lại. ◎ Như: "liễm thủ" co tay (không dám hành động), "liễm túc" rụt chân.
4. (Động) Ẩn giấu, cất.
5. (Danh) Thuế. ◇ Mạnh Tử : "Bạc kì thuế liễm" (Tận tâm thượng ) Giảm bớt thuế má.
6. (Danh) Họ "Liễm".
7. Một âm là "liệm". (Động) Thay áo người chết để cho vào quan tài. § Thông "liễm" . ◇ Hàn Dũ : "Liệm bất bằng kì quan, biếm bất lâm kì huyệt" , (Tế thập nhị lang văn ) Khi liệm (cháu), (chú) không được dựa bên quan tài, khi hạ quan, không được đến bên huyệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu góp lại.
② Cất, giấu, như liễm thủ thu tay, liễm tích giấu tung tích, v.v.
③ Thu liễm (giót đọng lại không tan ra).
④ Rút bớt lại.
④ Một âm là liệm. Thay áo cho người chết là tiểu liệm , nhập quan là đại liệm .

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ kinh Phật, do một vị Cao tăng Diêu Tần là Cưu-ma-la-thập ( ; s: kumārajīva ) dịch từ Phạn ( sanskrit ) sang Hán ngữ, với nội dung nói về thế giới Cực lạc ở Tây phương.
huy, thư, tuy
huī ㄏㄨㄟ, suī ㄙㄨㄟ

huy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trợn ngược mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính "Tuy tuy" dáng lườm mắt, nghênh mắt nhìn.
2. (Danh) Sông "Tuy".
3. (Danh) Tên huyện của một châu thời xưa.
4. (Danh) Họ "Tuy".

Từ điển Thiều Chửu

① Tư tuy lườm hoài.
② Sông Tuy.
③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trợn mắt, ngước mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngước mặt lên mà nhìn — Một âm là Tuy.

thư

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài chim nước. 【】thư cưu [jujiu] Chim thư cưu: Quan quan cái con thư cưu, con sống con mái cùng nhau bãi ngoài (Thi Kinh);
② (văn) Do dự, ngập ngừng, tránh xa.

Từ ghép 1

tuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tuy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính "Tuy tuy" dáng lườm mắt, nghênh mắt nhìn.
2. (Danh) Sông "Tuy".
3. (Danh) Tên huyện của một châu thời xưa.
4. (Danh) Họ "Tuy".

Từ điển Thiều Chửu

① Tư tuy lườm hoài.
② Sông Tuy.
③ Một âm là huy. Trợn mắt, ngước mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lườm mắt;
② [Sui] Sông Tuy;
③ [Sui] (Họ) Tuy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tuy thủy, thuộc tỉnh Hà Nam Trung Hoa — Một âm là Huy, có nghĩa là nhìn lên, đưa mắt nhìn.

Từ ghép 1

ban
bān ㄅㄢ

ban

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lốm đốm
2. sắc lẫn lộn, có pha màu khác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rằn, vằn, vết đốm, vệt màu sắc lẫn lộn. ◎ Như: "bạch ban" bệnh có đốm trắng trên da.
2. (Danh) Vết, ngấn. ◇ Tiền Duy Thiện : "Lạc mai phong tế tiểu song hàn, Thạch thượng dư hương điểm điểm ban" , (Họa quý văn san trai tảo xuân thi ) Mai rụng gió nhẹ cửa sổ nhỏ lạnh, Trên đá hương thừa phảng phất dấu vết.
3. (Danh) Một phần nhỏ. ◎ Như: "tình huống khả kiến nhất ban" tình hình có thể thấy được chút đỉnh.
4. (Tính) Có vằn, có đốm, lang lổ. ◎ Như: "ban mã" ngựa vằn, "ban mã tuyến" chỗ qua đường có lằn vạch (dành cho người đi bộ). ◇ Nguyễn Trãi : "Bi khắc tiển hoa ban" (Dục Thúy sơn ) Bia khắc đã lốm đốm rêu.
5. (Tính) Tạp loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang tổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rằn, vằn, chấm, vết, đốm, loang lổ: Đốm trắng;
② Có vằn, có đốm... Ngựa vằn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu sắc lẫn lộn.

Từ ghép 17

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.