Từ điển trích dẫn

1. Câu văn, câu thơ hay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu văn câu thơ đẹp.

giốc si

giản thể

Từ điển phổ thông

1. con tai mèo
2. diều hâu
3. chén uống rượu

Từ điển trích dẫn

1. Chạm trổ vào xương tủy, tỉ dụ thâm thiết khó quên. ◎ Như: "khắc cốt chi hận" hận khắc tận xương không bao giờ quên.
2. Tỉ dụ suy tư tìm tòi hết lòng hết sức. ◇ Lưu Đắc Nhân : "Khắc cốt sưu tân " (Trần tình thượng tri kỉ ) Vắt hết tim óc tìm tòi câu thơ mới lạ tân kì.
3. Hình dung hình pháp nghiêm khốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đục sâu vào xương, ý nói không quên.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm tình bất mãn hoặc thù hận. ◇ Ba Kim : "Tha đối nhĩ dã một hữu ác cảm, tha dã hi vọng nhĩ năng đồng tha môn hợp tác" , (Trầm mặc tập , Trí thức giai cấp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ xấu — Chỉ sự ghét bỏ người khác hoặc không ưa điều gì.

Từ điển trích dẫn

1. Làm điều xấu, làm hại.
2. Ưu uất phiền muộn. ◇ Lục Du : "Tiệm lão tình hoài đa tác ác, Bất kham hoàn tác tống mai thi" , (Mai hoa tuyệt ).
3. Giận dữ, nổi giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều xấu xa hại người.

Từ điển trích dẫn

1. Kích động mạnh hoặc nổi nóng. ◎ Như: "thùy tri đạo na thoại bất đối kính tha tựu tạc oa ni?" ?

chi phối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chi phối, ảnh hưởng

Từ điển trích dẫn

1. Phân phái, sắp đặt, an bài. ◇ Trương Thiên Dực : "Nhĩ môn tri đạo, ngã đích thì gian bất chi phối, chỉ duẫn hứa ngã tại giá lí thảo luận thập phân chung" , , (Hoa Uy tiên sanh ).
2. Cầm đầu, chỉ huy, khống chế, dẫn đạo. ◇ Tần Mục : "Địa hạch trung tâm điểm diên thân thành địa trục, chi phối trứ địa cầu đích tự chuyển" , (Nghệ hải thập bối , Hạch tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phan chia sắp xếp — Coi sóc, chỉ huy.

đại khái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đại khái, khái quát, chung chung

Từ điển trích dẫn

1. Khái quát, đại thể, sơ lược, sơ qua. ☆ Tương tự: "đại để" , "ước lược" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại khái điểm liễu nhất điểm sổ mục đan sách, vấn liễu Lai Thăng tức phụ kỉ thoại, tiện tọa xa hồi gia" , , 便 (Đệ thập tứ hồi) Kiểm điểm sơ qua sổ sách xong, hỏi vợ Lai Thăng mấy câu, rồi lên xe về nhà.
2. Khoảng, chừng (không chính xác). ◎ Như: "tha đại khái hữu ngũ thập tuế" ông ấy khoảng năm mươi tuổi.
3. Rất có thể, có lẽ. ◎ Như: "thính khẩu âm, tha đại khái thị Quảng Đông nhân" , nghe giọng nói, có lẽ anh ấy là người Quảng Đông.
4. Thông thường, phổ thông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chung về toàn thể. Như Đại để .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tác phẩm bằng chữ Hán, viết theo thể đoản của Đặng Trần Côn cuối đời Lê, nội dung mô tả tâm trạng của người vợ có chồng đi đánh giặc nơi xa. Xem tiểu sử tác giả ở vần Côn — Tên một bản dịch phẩm bằng chữ Nôm viết theo thể song thất lục bát gồm 408 câu của bà Đoàn Thị Điểm dịch từ Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn. Xem tiểu sử dịch giả ở vần Điểm.

Từ điển trích dẫn

1. Rèn luyện thôi xao chữ dùng trong thơ văn. ◇ Ngụy Khánh Chi : "Nhất viết luyện ... nhị viết luyện tự" ... (Thi nhân ngọc tiết , Thi hữu tứ luyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về việc làm văn mà gọt rũa từng chữ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.