sưu
sōu ㄙㄡ

sưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: quắc sưu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Quặc sưu" : xem "quặc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quặc sưu . Xem chữ quặc .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Quặc sưu . Vần Quặc.

Từ ghép 2

mẫn
mǐn ㄇㄧㄣˇ

mẫn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhanh nhẹn, sáng suốt
2. ngón chân cái

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhanh nhẹn, mau mắn. ◎ Như: "mẫn tiệp" nhanh nhẹn. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử dục nột ư ngôn, nhi mẫn ư hành" , (Lí nhân ) Người quân tử chậm chạp (thận trọng) về lời nói, mà nhanh nhẹn về việc làm.
2. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◎ Như: "mẫn đạt" thông minh sáng suốt, "bất mẫn" chẳng sáng suốt, ngu dốt (lời nói tự nhún mình). ◇ Hàn Dũ : "Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Tử Hậu (Liễu Tông Nguyên) hồi nhỏ minh mẫn, (học) không điều gì mà chẳng thông hiểu.
3. (Phó) Cần , gắng gỏi. ◇ Luận Ngữ : "Ngã phi sanh nhi tri chi giả, hiếu cổ mẫn dĩ cầu chi giả dã" , (Thuật nhi ) Ta chẳng phải sinh ra đã biết đạo lí, (ta) thích (văn hóa) cổ mà siêng năng tìm học vậy.
4. (Danh) Ngón chân cái. § Thông "mẫn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhanh nhẹn.
② Sáng suốt, như bất mẫn chẳng sáng suốt, lời nói tự nhún mình là kẻ ngu dốt.
③ Gắng gỏi.
④ Tên ngón chân cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bén nhạy, nhạy cảm, nhanh nhẹn, nhanh trí, thông minh: Thông minh và hiếu học thì không thẹn hỏi kẻ dưới mình (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau lẹ — Gắng sức.

Từ ghép 12

chu, châu
zhū ㄓㄨ

chu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gốc cây (phần ở trên mặt đất). § Phần ở dưới đất gọi là "căn" . ◎ Như: "thủ chu đãi thỏ" ôm gốc cây đợi thỏ. § Một nông dân nước Tống thấy thỏ chạy va vào gốc cây mà chết, cứ ôm gốc cây mà đợi được thêm thỏ khác. § Ý nói người khư khư không biết biến thông (Hàn Phi Tử ).
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị số cây, cỏ, hoa. ◇ Tây du kí 西: "Thiên chu lão bách, vạn tiết tu hoàng" , (Đệ nhất hồi) Nghìn gốc bách già, muôn đốt tre dài.
3. § Ta quen đọc là "châu".

Từ điển Thiều Chửu

① Gốc cây (gốc cây ở trên đất). Tống Ðiền Phủ thấy con thỏ dập đầu vào gốc cây mà chết, mới nghỉ cầy canh giữ gốc cây mong lại được thỏ đến nữa, vì thế nên những kẻ giữ chết một ý kiến của mình gọi là thủ chu đãi thỏ .
② Tính số cây, một cây gọi là nhất chu .
③ Một người làm tội, vạ lây đến mọi người gọi là chu liên . Ta quen đọc là chữ châu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gốc cây: Ôm gốc cây đợi thỏ;
② (loại) Cây: Một cây đào;
③ 【】chu liên [zhulián] Dây dưa, liên lụy: Bị liên lụy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gốc cây — Tiếng dùng đếm cây cối. Một gốc.

Từ ghép 2

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gốc cây
2. gốc (chữ dùng để đếm cây)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gốc cây (phần ở trên mặt đất). § Phần ở dưới đất gọi là "căn" . ◎ Như: "thủ chu đãi thỏ" ôm gốc cây đợi thỏ. § Một nông dân nước Tống thấy thỏ chạy va vào gốc cây mà chết, cứ ôm gốc cây mà đợi được thêm thỏ khác. § Ý nói người khư khư không biết biến thông (Hàn Phi Tử ).
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị số cây, cỏ, hoa. ◇ Tây du kí 西: "Thiên chu lão bách, vạn tiết tu hoàng" , (Đệ nhất hồi) Nghìn gốc bách già, muôn đốt tre dài.
3. § Ta quen đọc là "châu".

Từ điển Thiều Chửu

① Gốc cây (gốc cây ở trên đất). Tống Ðiền Phủ thấy con thỏ dập đầu vào gốc cây mà chết, mới nghỉ cầy canh giữ gốc cây mong lại được thỏ đến nữa, vì thế nên những kẻ giữ chết một ý kiến của mình gọi là thủ chu đãi thỏ .
② Tính số cây, một cây gọi là nhất chu .
③ Một người làm tội, vạ lây đến mọi người gọi là chu liên . Ta quen đọc là chữ châu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gốc cây: Ôm gốc cây đợi thỏ;
② (loại) Cây: Một cây đào;
③ 【】chu liên [zhulián] Dây dưa, liên lụy: Bị liên lụy.

Từ ghép 3

ca, các, cách
gā ㄍㄚ, gē ㄍㄜ, gé ㄍㄜˊ

ca

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ca chi oa ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

】ca chi oa [gazhiwo] Như [gazhiwo]. Xem [ge], [gé].

Từ ghép 3

các

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạng sườn ( phần dưới nách ) — Xương đùi sau của loài thú bốn chân.

Từ ghép 1

cách

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phần dưới nách.
2. (Danh) Phần từ vai xuống tới tay. ◎ Như: "cách tí" cánh tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

】cách chi [gézhi] (đph) (cho cười). Xem [ga], [ge].

Từ ghép 1

qú ㄑㄩˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gầy còm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gầy gò, mảnh khảnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Gầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gầy: Gầy ốm xanh xao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gầy gò.
chì, chỉ, trì, để
chí ㄔˊ, dǐ ㄉㄧˇ

chì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đống đất cao ở trong nước

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đống đất cao ở trong nước.
② Một âm là để. sườn núi (thung lũng)

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đống đất cao ở trong nước

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) lao, cồn nhỏ: Phảng phất giữa cồn sông (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước nhỏ.

trì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đống đất cao ở trong nước. ◇ Thi Kinh : "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì" , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
2. Một âm là "để". (Danh) Sườn núi (thung lũng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bãi đất nhỏ nổi giữa sông — Các âm khác là Chỉ, Để.

để

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đống đất cao ở trong nước. ◇ Thi Kinh : "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì" , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
2. Một âm là "để". (Danh) Sườn núi (thung lũng).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đống đất cao ở trong nước.
② Một âm là để. sườn núi (thung lũng)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sườn núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sườn đất. Chỗ đất dốc — Các âm khác là Trì, Chỉ.
hào
háo ㄏㄠˊ

hào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người có tài
2. phóng khoáng
3. con hào (giống lợn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người có tài trí xuất chúng. ◎ Như: "anh hào" bậc tài giỏi, "văn hào" nhà văn có tài lớn.
2. (Danh) Người thủ lĩnh, người trùm. ◎ Như: "hương hào" người trùm trong một làng.
3. (Danh) Kẻ mạnh, người có tiền của, thế lực. ◎ Như: "phú hào" người giàu có.
4. (Danh) Lông nhỏ. § Thông "hào"
5. (Danh) Họ "Hào".
6. (Danh) "Hào trư" con nhím.
7. (Tính) Sảng khoái, không câu thúc. ◎ Như: "hào mại" (hay "hào phóng" ) rộng rãi phóng túng. ◇ Hựu : "Tha bác học đa tài, tính cách hào mại" , (Tu Văn xá nhân truyện ) Người đó học rộng nhiều tài năng, tính tình rộng rãi phóng khoáng.
8. (Tính) Nghĩa hiệp. ◎ Như: "hào cử" hành vi nghĩa hiệp, hành vi cao đẹp.
9. (Tính) Thế mạnh, lượng nhiều. ◎ Như: "hào vũ" mưa lớn, mưa mạnh. ◇ Lục Du : "Tam canh thiên địa ám, Tuyết cấp phong dũ hào" , (Tuyết dạ ) Ba canh trời đất u ám, Tuyết gấp gió càng mạnh.
10. (Tính) Xa hoa. ◎ Như: "hào hoa" tiêu pha tốn nhiều.
11. (Phó) Ngang ngược. ◇ Hán Thư : "Bất đắc hào đoạt ngô dân hĩ" (Thực hóa chí hạ ) Không được ngang ngược cướp bóc dân ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Con hào, một loài thú như loài lợn.
② Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào, như hào kiệt .
③ Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào, như hương hào người trùm trong một làng.
④ Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào, như hào cử làm nên việc phi thường, hào ẩm uống rượu khỏe hơn người, thi hào bậc làm thơ giỏi hơn người.
⑥ Hào, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hào (sĩ, kiệt), người có tài: Đại văn hào của; Tự hào;
② Hào phóng, hào hiệp.【】hào phóng [háofàng] Hào phóng, phóng khoáng: Hào phóng không ràng buộc; Lời văn phóng khoáng;
③ Ngang nhiên, ngang ngược: Ngang nhiên cướp đoạt;
④ Phi thường, hơn người: Hành động phi thường; Uống rượu mạnh hơn người;
⑤ (văn) Hào (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông lợn ( heo ) — Tài sức hơn người — Rộng rãi về tiền bạc.

Từ ghép 23

lô, lư
lú ㄌㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái sọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sọ. ◎ Như: "đầu lô" đầu lâu. ◇ Hựu : "Dụng thủ trảo trụ tử thi, trích thủ đầu lô thực dụng, tựu tượng thị cật tây qua na dạng" , , 西 (Thái Hư Tư Pháp truyện ) Dùng tay nắm lấy những xác chết, bẻ đầu ăn, giống như là ăn dưa hấu vậy.
2. (Danh) Phiếm chỉ đầu.
3. (Danh) Trán.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sọ, cái đầu gọi là đầu lô đầu lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sọ, đầu lâu;
② Đầu;
③ Trán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương sọ. Sọ người.

Từ ghép 1

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đỉnh đầu.
mật
mì ㄇㄧˋ

mật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đông đúc
2. giữ kín

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rậm rạp, liền kín, sát, khít, dày. ◎ Như: "mật mật tằng tằng" chập chồng liền kín, "mật như thù võng" dày đặc như mạng nhện.
2. (Tính) Kín đáo, không để lộ, không cho người ngoài cuộc biết tới. ◎ Như: "mật lệnh" lệnh bí mật.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết, liền kề. ◎ Như: "mật nhĩ" , "mật thiết" hợp với nhau, khắng khít. § Tục viết là . ◇ Hựu : "Bằng hữu trung hữu nhất cá dữ tha giao vãng mật thiết" (Tu Văn xá nhân truyện ) Trong đám bạn bè có một người giao hảo với ông rất thân thiết.
4. (Tính) Chu đáo, tỉ mỉ. ◎ Như: "tế mật" tỉ mỉ, "chu mật" kĩ lưỡng, "nghiêm mật" nghiêm ngặt, chặt chẽ.
5. (Danh) Sự việc giữ kín, việc không để công khai. ◎ Như: "bảo mật" giữ kín, "bí mật" việc giấu kín, không để lộ, "cơ mật" việc cơ yếu giữ kín.
6. (Danh) Họ "Mật".
7. (Danh) Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, gọi là "Mật tông", cũng gọi là "Chân ngôn tông" , giáo nghĩa của tông này gọi là "mật giáo" .
8. (Phó) Kín đáo, ngầm. ◎ Như: "mật báo" ngầm thông báo, "mật cáo" kín đáo cho biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Rậm rạp, liền kín. Như mật mật tằng tằng chập chồng liền kín.
② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật.
③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ , mật thiết nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là .
④ Mật tông . Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông , giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mau, kín, dầy, khít, sát, rậm rạp, đông đúc: Cấy dầy, trồng dầy; Vùng này cây trồng sát quá;
② Thân thiết: Bạn thân; Thân mật; Khăng khít gần gũi;
③ Tinh vi, kĩ càng: Kĩ càng; Tinh vi;
④ Bí mật, ngầm, lén: Nói chuyện kín, mật đàm; Điện mật, mật điện; Mật ước, hiệp ước bí mật; Giữ bí mật; Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện);
⑤ [Mì] (Họ) Mật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kín đáo — Gần. Khít lại — Yên lặng.

Từ ghép 42

mậu
mào ㄇㄠˋ

mậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mậu dịch, trao đổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trao đổi, giao dịch.
2. (Động) Mua bán. ◎ Như: "mậu dịch" 貿 mua bán.
3. (Động) Thay đổi, biến dịch. ◇ Lương Chiêu Minh thái tử : "Viêm lương thủy mậu, xúc hứng tự cao" 貿, (Đáp Tấn Vương thư ) Nóng lạnh vừa biến đổi, cảm hứng tự lên cao.
4. (Động) Lẫn lộn. ◇ Bùi Nhân : "Thị phi tương mậu, chân ngụy suyễn tạp" 貿, (Sử kí tập giải tự ) Đúng sai lẫn lộn, thực giả hỗn tạp.
5. (Phó) Bừa bãi, cẩu thả, tùy tiện. ◎ Như: "mậu nhiên" 貿 tùy tiện. ◇ Hựu : "Bằng hữu dã bất cảm mậu nhiên hảm tha" 貿 (Tu Văn xá nhân truyện ) Người bạn không dám đường đột gọi ông.
6. (Danh) Họ "Mậu".
7. (Tính) "Mậu mậu" 貿貿: (1) Lèm nhèm, lờ mờ. (2) Hồ đồ, mê muội. ◇ Lí Xương Kì : "Mậu mậu vu nho" 貿貿 (Thái San ngự sử truyện ) Hủ nho hồ đồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Đổi lẫn cho nhau, như mậu dịch 貿 mua bán.
② Lẫn lộn.
③ Mậu mậu 貿貿 lèm nhèm, mắt coi lờ mờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mậu dịch, trao đổi (hàng hóa);
② Lẫn lộn;
③ (văn) Ẩu, bừa bãi, cẩu thả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua bán trao đổi — Thay đổi — Rối loạn.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.