Từ điển trích dẫn

1. Bù đắp.
2. Bổ sung chỗ trống. ◇ Ba Kim : "Quá liễu kỉ thiên tựu hữu nhân lai điền bổ tha đích khuyết ngạch" (Sa đinh , Thất) Được mấy ngày sau thì có người lại bổ sung chức vụ còn khuyết đó.
3. Lấp bằng sửa chữa. ◎ Như: "giá điều mã lộ đáo xứ đô thị khanh đỗng, thật tại ứng cai lập khắc phái nhân lai điền bổ, dĩ miễn phát sanh nguy hiểm" , , con đường lớn rộng bằng phẳng này chỗ nào cũng toàn là hố lỗ, thật sự cần phải lập tức sai người lại đắp cho bằng sửa chữa để khỏi gây ra nguy hiểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóc chảy máu mắt, ý nói đau khổ lắm — Cũng chỉ sự để tang cha mẹ ba năm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu ngon dành riêng vua uống. » Ba tuần ngự tửu, hai cành cung hoa « ( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Phiên âm tiếng Phạn "dhūta", chỉ tỉ khâu tu mười ba khổ hạnh: mặc y phục rách vá, khất thực, ở rừng, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v. § Cũng gọi là "đỗ đa" , "đỗ đồ" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Thị tắc dũng mãnh, Thị tắc tinh tiến, Thị danh trì giới, Hạnh đầu-đà giả" , , , (Pháp sư phẩm đệ thập ) Đó là dũng mãnh, Đó là tinh tiến, Gọi là trì giới, Bậc tu hạnh đầu-đà.
2. Tập tục thường chỉ người xuất gia, hành cước khất thực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông tu hành theo đạo Phật. Đầu đà, phiên âm tiếng Phạn, có nghĩa là phiền não, như tham sân si, con người bị ràng buộc bởi nhiều phiền não, tu hành là để dứt mọi phiền não, nên mới gọi người tu hành là Đầu đà, ý nói có nhiều phiền não phải diệt.

ba tây

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Brazil

Từ điển trích dẫn

1. Brazil (tiếng Anh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm của Brazil, một nước ở trung bộ Nam Mĩ châu.

Từ điển trích dẫn

1. Khoa học nghiên cứu về những hiện tượng âm thanh, như: âm ba, phản xạ, cộng chấn, v.v. § Cũng gọi là: "thanh học" , "âm hưởng học" .

Từ điển trích dẫn

1. Lạ lùng, hiếm lạ, quái gở. ◇ Lão Xá : "Na cá nữ đích bất thậm hảo khán. Khả thị, nhãn tình ngận kì quái, kì quái đắc sử nhân một pháp bất chú ý tha" . , , 使 (bất thành vấn đề đích vấn đề ).
2. Người hoặc sự vật không tầm thường. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Thục quốc thiên hạ hiểm, Kì quái sanh trung gian" , (Thục sĩ ).
3. Lấy làm lạ, khó hiểu. ◇ Ba Kim : "Tha kì quái tái một hữu nhất cá nhân xuất lai hưởng ứng Văn đích thoại" (Gia , Nhị ngũ).

kỳ quái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ quái, quái lạ, lạ lùng, kỳ lạ

Từ điển trích dẫn

1. Thả ra, phóng thích. ◇ Thư Kinh : "Khai phóng vô tội chi nhân" (Đa phương , Khổng An Quốc , Truyện ).
2. Mở ra. ◇ Trịnh Đình Ngọc : "Hiện kim hoàng bảng chiêu hiền, khai phóng tuyển tràng" , (Khán tiền nô , Tiết tử ).
3. Trừ bỏ cấm chế. ◎ Như: "khai phóng ngôn luận tự do" .
4. Cởi mở, thư triển, nở hoa. ◇ Ba Kim : "Hứa đa tử sắc đích hoa đóa tại na lí khai phóng, liên diệp tựu khẩn khẩn thiếp tại thuyền đầu" , (Tướng quân tập , Nguyệt dạ ).
5. Bắn ra. ◇ Thái Bình Thiên Quốc tư liệu : "Khai phóng lạc địa khai hoa pháo" ( Sử trí ngạc đương án ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang và buông thả, ý nói làm cho tốt đẹp hơn, và không kiềm giữ, trái lại giúp đỡ cho tiến xa hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc Vũ lăng đời Hán, nơi cư ngụ của giống dân thiểu số. Giống dân này nổi loạn, bị danh tướng Mã Viện giẹp tan. Đất cũ nay thuộc tỉnh Hồ Nam. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Tiếu hướng Man khê đàm Mã Viện «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Tới Man khê bàn sự Phục Ba «.

lãng phí

phồn thể

Từ điển phổ thông

lãng phí, phí phạm, hoang phí

Từ điển trích dẫn

1. Hao phí, xa xỉ, không tiết kiệm (tiền của, thời gian, nhân lực...). ◇ Ba Kim : "Bằng hữu môn tại na lí phấn đấu, ngã khước tại giá lí lãng phí ngã đích quang âm" , (Vong mệnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hao tốn vô ích.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.