Từ điển trích dẫn

1. Mênh mang, mênh mông, bao la. ◇ Thi Kinh : "Hà thủy dương dương" (Vệ phong , Thạc nhân ) Nước Hoàng hà mênh mang.
2. Đông người.
3. Tốt đẹp, thiện mĩ.
4. Phảng phất, tựa hồ. ◇ Lễ Kí : "Dương dương hồ như tại kì thượng" , (Trung Dung ) Tựa hồ như là ở trên đó.
5. Khoan thai, thư hoãn.
6. Dồi dào, sung mãn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán chí thử đoạn, ý thú dương dương, sính trước tửu hứng, bất cấm đề bút" , , , (Đệ thập bát hồi) Đọc đến đoạn đó thấy thú vị quá, đang khi tửu hứng, liền cầm bút viết.
7. Đắc ý, thích thú. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, vinh nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
8. Bơ vơ, không nơi nương tựa. ◇ Khuất Nguyên : "Thuận phong ba dĩ tòng lưu hề, yên dương dương nhi vi khách" , (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Thuận sóng gió trôi theo dòng hề, bơ vơ làm khách không nhà.
9. Trang trọng, kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước mênh mông — Vẻ tự đắc.

Từ điển trích dẫn

1. Phương pháp luận lí học, chia trình tự suy lí ra ba đoạn: "đại tiền đề" , "tiểu tiền đề" và "kết luận" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối suy luận triết học. Gồm ba mệnh đề ( tiền đề, trung đề và kết đề ).

thì hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thời kỳ, giai đoạn

thời hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thời kỳ, giai đoạn

thì kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời kỳ, giai đoạn, lúc, khi

thời kì

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng thời gian nhất định.

thời kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời kỳ, giai đoạn, lúc, khi

Từ điển trích dẫn

1. Lũng đoạn thị trường. ◇ Liêu trai chí dị : "Ẩm dương, đăng lũng, kế tối công. Sổ niên bạo phú, mãi điền trạch ư Thủy Pha lí" , , . , (Kim hòa thượng ) Dùng cách gian manh, lũng đoạn thị trường, mưu tính rất giỏi. Được vài năm, giàu có lớn, mua nhà tậu ruộng ở làng Thủy Pha.
2. Lên trên đỉnh phần mộ. ◇ Lễ Kí : "Thích mộ bất đăng lũng, trợ táng tất chấp phất" , (Khúc lễ thượng ).
3. Lên trên bờ ruộng. ◇ Trương Hiệp : "Trạch trĩ đăng lũng cẩu, Hàn viên ủng điệu ngâm" , (Tạp thi , Chi cửu).

dương liễu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây dương liễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dương và cây liễu, cành lá mềm yếu, thường trồng hai bên đường cho đẹp. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn: » Dương liễu na tri thiếp đoạn trường «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây liễu và cây dương, hai loại cây cành lá mềm yếu rủ xuống rất đẹp, thường trồng làm sảnh. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Quân đưa chàng ruổi lên đường. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng « — Liễu dương tức cây dương liễu. Vương Xương Linh đời Đường có câu thơ khuê oán » Hốt kiến mạch đầu dương liễu sắc, hối giáo phu tế mịch phong hầu « Chợt thấy sắc cây dương liễu xinh tươi nơi đầu đường, thì hối hận sao ta khiến chồng ta đi kiếm sự công danh phong tước hầu nơi xa. Ý nói chồng đi đánh giặc vắng không cùng ai vui thú xem phong cảnh; ấy là người thiếu phụ có chồng đi chinh thú nơi xa. » Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng « ( Chinh Phụ Ngâm ).

đoạn kiều

giản thể

Từ điển phổ thông

Đoạn Kiều (chiếc cầu ở Tây Hồ, thuộc tỉnh Hàng Châu của Trung Quốc)

gián đoạn

giản thể

Từ điển phổ thông

gián đoạn, dừng giữa chừng

lũng đoạn

giản thể

Từ điển phổ thông

lũng đoạn thị trường, dựa vào ưu thế trên thị trường để làm lợi

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.