Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Rực rỡ, chói lọi, đẹp mắt. ◇ Ngô Vĩ Nghiệp : "Giới ca tuy thảm đạm, Hãn giản tự huy hoàng" , (Tư lăng trưởng công chủ vãn thi ).
3. Làm cho rực rỡ.
4. Gọi thay vàng bạc châu báu. ◇ Lí Ngư : "Thế nhân giá nữ cạnh thoa điền, Bách lượng huy hoàng trị thậm tiền?" , ? (Thận trung lâu , Vận bảo ).
5. Chiếu sáng.

Từ điển trích dẫn

1. Bị nắm khuỷu tay, ý nói bị mời ở lại thêm nữa. ◇ Đỗ Phủ : "Dục khởi thì bị trửu" (Tao điền phủ ) Muốn dậy thường bị níu khủyu tay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bị nắm khuỷu tay, ý nói bị mời ở lại thêm nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nhà quê.

Từ điển trích dẫn

1. Thôn xóm. ◇ Vương Duy : "Tà dương chiếu khư lạc, Cùng hạng ngưu dương quy" , (Vị xuyên điền gia ) Nắng tà chiếu thôn xóm, Ngõ cùng bò và cừu về. ☆ Tương tự: "thôn lạc" , "thôn trang" .
2. Gò mộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôn xóm.

Từ điển trích dẫn

1. Lưa thưa, lác đác.
2. Suy bại, đổ nát. ◇ Bạch Cư Dị : "Điền viên liêu lạc can qua hậu, Cốt nhục lưu li đạo lộ trung" , (Tự Hà Nam kinh loạn... ).
3. Vắng lặng, không náo nhiệt. ◇ Nguyên Chẩn : "Liêu lạc cổ hành cung, Cung hoa tịch mịch hồng" , (Hành cung ).
4. Đơn chiếc, lẻ loi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chuột đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuê ruộng của điền chủ mà cày cấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng do vua hoặc các quan thay mặt vua, đích thân ra cày cấy để làm gương, khuyến khích nông nghiệp.

Từ điển trích dẫn

1. Cày ruộng và chăn nuôi muông thú. ◇ Hậu Hán Thư : "Khai đạo thủy điền, khuyến dĩ canh mục, quận trung lạc nghiệp" , , (Mã Viện truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày ruộng và chăn nuôi thú vật.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "du đãng" .
2. Rong chơi không làm việc gì cả. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thính liễu, tiện bả thư tự hựu các quá nhất biên, nhưng thị chiếu cựu du đãng" , 便, (Đệ thất thập hồi) Bảo Ngọc biết tin lại gác chuyện đọc sách viết chữ, rồi cứ chơi tràn như cũ.
3. Dạo chơi. § Cũng như "nhàn cuống" . ◎ Như: "độc tự nhất nhân tại điền dã lí du đãng" một mình dạo chơi trên đồng cỏ.
4. Lắc lư, bập bềnh, chao đảo. ◎ Như: thuyền tại hồ tâm tùy phong du đãng giữa hồ, con thuyền lắc lư theo chiều gió.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rong chơi phóng túng, không chịu làm ăn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.