Từ điển trích dẫn

1. Đứng ngay người ra bất động. ◇ Tống sử : "Dư đảng vạn nhân cương lập thất thố, Tồn Trung dược mã sất chi, giai phố nhi hàng" , , (Dương Tồn Trung truyện ) Đám quân còn lại rất đông người đứng đờ ra không biết làm gì nữa, Dương Tồn Trung nhảy lên ngựa quát tháo, cả bọn sợ hãi đều đầu hàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng ngay người ta, như chết đứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng động nhịp nhàng cách đều nhau, chẳng hạn tiếng mái chèo — Tiếng gõ nhịp khi hát.

Từ điển trích dẫn

1. Vun đắp rễ cây cho vững chắc giúp cây lớn mạnh. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Đông phong mạc diêu hám, Bồi ủng vị ứng thâm" , (Họa Tạ Đình Bình tài trúc ) Gió đông đừng lay động, Vun bón chưa được sâu.
2. Nuôi dưỡng, củng cố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vun trồng nâng đỡ.

Từ điển trích dẫn

1. Giá cả hàng hóa. ◎ Như: "niên quan tương cận, sơ quả đích hàng tình bất đoạn thượng trướng" , .
2. Thân phận, địa vị... § Cũng gọi là "thân giá" . ◎ Như: "na vị chức nghiệp vận động tuyển thủ đích biểu hiện ưu dị, hàng tình cân trước khán trướng" , .

Từ điển trích dẫn

1. Bò (đi bằng hai tay hai chân trên mặt đất). ◎ Như: "anh nhi thất, bát nguyệt đại thì tựu hội ba hành liễu" , .
2. Hình dung dáng điệu hoặc động tác chậm chạp. ◎ Như: "cấp tính tử đích nhân, nhược thị khán đáo tha ba hành bàn tố sự, nhất định cấp tử liễu" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm và thôi, nói chung cử chỉ hành động của một người.

Từ điển trích dẫn

1. Làm không theo chính đạo. § Cũng viết .
2. Đi khắp, truyền bá các nơi. ◇ Tuân Tử : "Thể cung kính nhi tâm trung tín, thuật lễ nghĩa nhi tình ái nhân, hoành hành thiên hạ" , , (Tu thân ).
3. Giong ruổi ngang dọc, tung hoành. ◇ Sử Kí : "Thượng tướng quân Phiền Khoái viết: Thần nguyện đắc thập vạn chúng, hoành hành Hung Nô trung" : , (Quý Bố truyện (Quý Bố truyện Quý Bố Loan Bố liệt ).
4. Đi ngang như cua. Tỉ dụ làm ngang ngược, không kiêng nể gì hết. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác truân binh thành ngoại, mỗi nhật đái thiết giáp mã quân nhập thành, hoành hành nhai thị" , , (Đệ tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ngang, hành động ngang ngược, bất chấp luật pháp.

ác xúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

hẹp hòi, tính cáu bẳn

Từ điển trích dẫn

1. Chật, hẹp, nhỏ nhen. § Cũng viết là "ác xúc" . ◇ Vương Bột : "Nhân gian ác xúc, bão phong vân giả kỉ nhân" , (Thu nhật du liên trì tự ) Cõi đời chật hẹp, ôm mây gió được mấy người?
2. Dơ bẩn, bẩn thỉu. ◇ Văn minh tiểu sử : "Ngã giá sạn phòng lí ác xúc đắc ngận" (Đệ thập hồi) Trong phòng trọ đó của tôi bẩn thỉu lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng mọc khít nhau — Chỉ lòng dạ hẹp hòi, hành động thô lỗ — Chỉ sự nhơ bẩn.

tính hành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoạt động tình dục

tính hạnh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nết riêng của từng người.

Từ điển trích dẫn

1. Thù tạc, giao vãng, tiếp đãi. ◇ Vương An Thạch : "Vãn phù suy bại kí nhân gian, Ứng tiếp phân phân chi cưỡng nhan" , (Tống tăng Vô Hoặc quy Bà Vương ).
2. Tiếp ứng, chi viện. ◇ Bắc sử : "Tương Thành khống đái Kinh Lạc, thật đương kim chi yếu địa, như hữu động tĩnh, dị tương ứng tiếp" , , , (Thôi Du truyện ).
3. Hai bên hô ứng lẫn nhau, chiếu ứng. ◇ Âu Dương Tuân : "Tự điểm dục kì hỗ tương ứng tiếp, lưỡng điểm như "tiểu", "bát", tự tương ứng tiếp" , "","", (Thư pháp , Ứng tiếp ).
4. Ứng phó, tiếp thụ. ◇ Tát Đô Lạt : "Hạo đãng tam nhật trình, ứng tiếp thiên vạn thái. Hội đăng Thiên Trụ Phong, Nhất lãm vũ trụ đại" , . , (Mệnh trạo kiến khê ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chào mời đối đãi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.