cật
jié ㄐㄧㄝˊ

cật

phồn thể

Từ điển phổ thông

hỏi vặn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hỏi vặn, gạn hỏi. ◎ Như: "cùng cật" vặn hỏi tới cùng, "diện cật" gạn hỏi tận mặt. ◇ Liêu trai chí dị : "Cật kì tính thị, viết: Thiếp tổ cư ư Tề. Dĩ Tề vi tính, tiểu tự A Hà" , : . , (A Hà ) Gạn hỏi tên họ, đáp: Tổ tiên thiếp ở xứ Tề (Sơn Đông). Nên lấy Tề làm họ, tên tự là A Hà.
2. (Động) Truy cứu, điều tra. ◇ Niếp Di Trung : "Tẩu mã đạp sát nhân, Nhai lại bất cảm cật" , (Công tử hành ) Ngựa chạy đạp chết người, Viên chức trên đường không dám điều tra.
3. (Tính) Sau, mai (ngày). ◎ Như: "cật triêu" sáng sớm mai.
4. (Tính) Khuất khúc, khúc khuỷu. ◇ Tào Tháo : "Dương tràng cật khuất, Xa luân vị chi tồi" , (Khổ hàn hành ) Đường ruột dê khúc khuỷu, Bánh xe bị gãy bể.

Từ điển Thiều Chửu

① Hỏi vặn. Như cùng cật vặn cho cùng tận, diện cật vặn hỏi tận mặt, v.v.
② Cật triêu sáng sớm mai.
③ Trị.
④ Cấm.
⑤ Khuất khúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khuất khúc: (Câu văn) khó đọc, trúc trắc. Xem [jié].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hỏi vặn. 【】cật vấn [jiéwèn] (văn) Vặn, hỏi vặn, vặn hỏi: Vặn hỏi bị cáo;
② Trừng trị;
③ Cấm, hạn chế;
④ 【】 cật triêu [jiézhao] Sáng sớm mai. Xem [jí]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co — Hỏi vặn — Nói ngang — Cấm đoán.

Từ ghép 7

du
yú ㄩˊ

du

phồn thể

Từ điển phổ thông

nịnh hót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nịnh hót, bợ đỡ. ◎ Như: "a du" dua nịnh. ◇ Sử Kí : "Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du" 使, (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nịnh hót.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tâng bốc, nịnh hót, xu nịnh, bợ đỡ: A dua; Lời nói tâng bốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời ngon ngọt mà nịnh bợ người khác. Cũng gọi là Du nịnh. ta thường đọc trại là Dua nịnh.

Từ ghép 2

hỗ
hù ㄏㄨˋ

hỗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trông cậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhờ cậy, nương tựa. ◇ Thi Kinh : "Vô phụ hà hỗ, Vô mẫu hà thị" , (Tiểu nhã , Lục nga ) Không cha cậy ai, Không mẹ nhờ ai.
2. (Danh) Cha. ◎ Như: "thất hỗ" mất cha. § Ghi chú: Mất mẹ gọi là "thất thị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cậy, Kinh Thi có câu: Vô phụ hà hỗ vô mẫu hà thị không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai, vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị . Mất cha gọi là thất hỗ , mất mẹ gọi là thất thị .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nương tựa, nương cậy, nương nhờ: Không cha cậy ai, không mẹ nhờ ai (Thi šKinh); Mất nơi tương tựa (mất cha).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nương nhờ. Nhờ cậy.

Từ ghép 1

khứu
xiù ㄒㄧㄡˋ

khứu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngửi (mùi)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngửi. ◇ Trang Tử : "Khứu chi, tắc sử nhân cuồng trình, tam nhật nhi bất dĩ" , 使, (Nhân gian thế ) Ngửi nó thì khiến người say điên, ba ngày còn chưa tỉnh.
2. (Tính) Liên quan về mũi ngửi. ◎ Như: "khứu giác" sự biết, cảm giác về mùi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngửi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngửi: Ngửi một cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngửi. Dùng mũi để biết mùi.

Từ ghép 1

hoan
huān ㄏㄨㄢ

hoan

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chuột trũi, con lửng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống dã thú hình xác nhỏ mà béo, mõm nhọn, chân ngắn, đuôi ngắn, ở hang, thường hay đào thủng đê điều. Thứ giống lợn lông vàng suộm gọi là "trư hoan" , thứ giống chó nhuôm nhuôm gọi là "cẩu hoan" , lột da thuộc dùng làm đệm được.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống dã thú hình xác nhỏ mà béo, mõm nhọn, chân ngắn, đuôi ngắn, ở hang, thường hay đào thủng đê điều. Thứ giống lợn lông vàng suộm gọi là trư hoan , thứ giống chó nhuôm nhuôm gọi là cẩu hoan , lột da thuộc dùng làm đệm được.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con lửng: Lửng heo; Lửng chó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lợn lòi, heo rừng — Con chó sói đực.
ngạnh
gěng ㄍㄥˇ

ngạnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghẹn, tắc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghẹn, mắc nghẹn. ◎ Như: "ngạnh yết" nức nở không khóc ra tiếng. ◇ Thủy hử truyện : "Thính đắc gian bích các tử lí hữu nhân ngạnh ngạnh yết yết đề khốc" (Đệ tam hồi) Nghe bên vách có người khóc nức nở nghẹn ngào.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghẹn. Nức nở không khóc ra tiếng gọi là ngạnh yết .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nghẹn, nghẹn lời, nghẹn ngào: Anh ấy mủi lòng, nghẹn ngào nói không ra lời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

nghẹn, không nuốt được — Tắc nghẹn, không nói được.
đông
téng ㄊㄥˊ

đông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đau nhức

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau, nhức. ◎ Như: "đầu đông" đầu nhức, "đỗ tử đông" bụng đau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam ngũ nhật hậu, đông thống tuy dũ, thương ngân vị bình, chỉ trang bệnh tại gia, quý kiến thân hữu" , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Mấy hôm sau, tuy bớt đau, nhưng thương tích chưa lành, đành phải giả bệnh ở nhà, xấu hổ (không dám) gặp mặt bạn bè.
2. (Động) Thương yêu lắm. ◎ Như: "đông ái" thân thiết, thương mến. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tại thượng thể thiếp thái thái, tại hạ hựu đông cố hạ nhân" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Trên được lòng thái thái, dưới lại thương yêu người hầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau đớn.
② Thương yêu lắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau đớn, đau, buốt, nhức: Đau bụng; Nhức đầu;
② Đau lòng, thương xót: Đau lòng, thương xót;
③ Thương, thương yêu: Mẹ anh ấy thương anh ấy nhất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn — Yêu quý. Cưng chiều.
duyện
shǔn ㄕㄨㄣˇ

duyện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mút, hút

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mút, hút. ◎ Như: "duyện nhũ" mút sữa. ◇ Hàn Phi Tử : "Quân nhân hữu bệnh thư giả, Ngô Khởi quỵ nhi tự duyện kì nùng" , (Ngoại trữ thuyết tả thượng ) Quân sĩ có người mắc bệnh nhọt, Ngô Khởi quỳ gối tự hút mủ cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Mút, như duyện nhũ mút sữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bú, mút: Bú sữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ho húng hắng, ho từng tiếng một.

Từ ghép 2

giá
jià ㄐㄧㄚˋ

giá

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cấy lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cấy, canh tác. ◇ Thi Kinh : "Bất giá bất sắc, Hồ thủ hòa tam bách triền hề?" , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Không cấy không gặt, Làm sao lấy được lúa của ba trăm nhà?
2. (Danh) Lúa má. Phiếm chỉ sản vật nhà nông. ◎ Như: "bách cốc miêu giá" trăm giống lúa mộng mạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cấy lúa.
② Lúa má.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cấy (lúa), trồng trọt. 【】giá sắc [jiasè] (văn) Việc cày cấy, việc đồng áng (nói chung): Không biết đến nỗi gian nan khó nhọc của việc đồng áng (Thượng thư: Vô dật);
② Mùa màng, lúa má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trồng lúa — Hạt lúa tốt.

Từ ghép 2

nặc
nì ㄋㄧˋ

nặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giấu kín

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ẩn giấu, trốn tránh. ◎ Như: "tiêu thanh nặc tích" mai danh ẩn tích, "đào nặc" trốn tránh, "nặc niên" giấu tuổi. ◇ Nguyễn Du : "Dự Nhượng nặc thân thích Tương Tử" (Dự Nhượng kiều ) Dự Nhượng giấu mình đâm Tương Tử.

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn, dấu. Như đào nặc trốn tránh không cho người biết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trốn, ẩn nấp, giấu, che đậy: Trốn tránh; Ẩn nấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn giấu. Giấu kín, không cho người khác biết.

Từ ghép 8

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.