Từ điển trích dẫn

1. Ở dưới đài các. Tiếng tôn xưng người trên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống dưới lầu gác. Tiếng tôn xưng người đối diện với mình.

đặc biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

đặc biệt

Từ điển trích dẫn

1. Không tầm thường, không như số đông. ◎ Như: "giá thứ đích lộ thiên diễn xướng hội tố đắc ngận đặc biệt, hấp dẫn liễu bất thiểu đích quan chúng" , .
2. Khác lạ, khác thường. ◇ Ba Kim : "Tha tẩu đắc ngận mạn. Thân tử diêu diêu hoảng hoảng, đầu biến đắc đặc biệt trọng" . , (Hàn dạ , Cửu).
3. Riêng biệt, đặc ý. ◎ Như: "kim thiên đặc biệt thỉnh chư vị lai thử tụ hội, hướng đại gia thỉnh giáo" , .
4. Càng, lại càng, nhất là. ◇ Lão Xá : "Tha tự hồ ngận bất mãn Lí gia huynh đệ, đặc biệt thị đối Hắc Lí" 滿, (Cản tập , Hắc bạch lí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng ra, không giống với cái khác.

Từ điển trích dẫn

1. Một mặt, một phía. § Đối lại với "song phương" .
2. Thuốc chỉ uống một lần, hiệu nghiệm tức thì. § Cũng viết là "đan phương" . ☆ Tương tự: "dược phương"
3. Một cách, một phương pháp giải quyết vấn đề. ◇ Lưu Khắc Trang : "Tửu dữ li tao nan niết hợp, Bất như thống ẩm thị đơn phương" , (Hồ Nam Giang Tây đạo trung 西) Rượu với buồn lo không phù hợp, Chẳng bằng cách cứ uống tràn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mặt. Một phía. Không có sự đáp ứng.

Từ điển trích dẫn

1. Giấy tờ, khế ước... chưa được nhận thực chính thức. § Tương đối với "hồng khế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy tờ không được nhận thực, vô giá trị.

Từ điển trích dẫn

1. Tên một tôn giáo ở Ấn Độ (Hinduism), một biến thể của Bà La Môn giáo, xuất hiện vào khoảng thế kỉ thứ 5, thờ nhiều thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tôn giáo ở Ấn Độ ( hinduism ), một biến thể của Bà-la-môn giáo, xuất hiện vào khoảng thế kỉ thứ 5, thờ các các vị thần, để phản đối Phật giáo.

Từ điển trích dẫn

1. Tri thức sở học có từ trước.
2. Chỉ học thuật của Trung quốc cũ, như "nghĩa lí" , "khảo chứng" , "từ chương" , v.v. § Nói tương đối với "tân học" thâu nhập từ tây phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự học đời xưa. Nền học vấn cũ.

tán thành

phồn thể

Từ điển phổ thông

tán thành

Từ điển trích dẫn

1. Đồng ý (với chủ trương hoặc hành vi của người khác). ◎ Như: "tha đích ý kiến ngã bất tán thành" .
2. Giúp đỡ cho được hoàn thành. ◇ Ngụy thư : "Thiết duy thánh chủ hữu tác, minh hiền tán thành, quang quốc ninh dân, quyết dụng vi đại" , , , (Đậu Viện truyện ).
3. ☆ Tương tự: "phụ họa" . ★ Tương phản: "phản đối" .

đàn hặc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. buộc tội, tố cáo
2. khiển trách, phê bình

Từ điển trích dẫn

1. Hạch hỏi (hành động do cơ quan giám sát hoặc cơ quan dân ý đối với chức viên làm điều phạm pháp). ◇ Tấn Thư : "Thường dĩ kim điêu hoán tửu, phục vi sở ti đàn hặc" , (Nguyễn Phu truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạch hỏi điều lầm lỗi.

Từ điển trích dẫn

1. Môn hình học (cách gọi cũ). § Trong hình tam giác vuông, bề ngang ngắn gọi là "câu" , bề dọc dài gọi là "cổ" , cạnh dài nhất đối diện với góc vuông gọi là "huyền" . "Câu cổ hình" là tam giác vuông.

Từ điển trích dẫn

1. Sửa cho đúng, cứu giúp. ◇ Vương Sung : "Khuông tế bạc tục, khu dân sử chi quy thật thành" , 使 (Luận hành , Đối tác ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.