Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tươi tắn, có thể diện. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ cầu biệt tồn tâm thế ngã tỉnh tiền, chỉ yếu hảo khán vi thượng" 只求別存心替我省錢, 只要好看為上 (Đệ thập tam hồi) Chỉ xin đừng bận tâm lo tốn kém tiền bạc của tôi, chỉ làm thế nào cho trọng thể là hơn hết.
3. Hậu đãi. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: "(Văn Vương) hựu chúc thái tử Vũ Vương viết: Ngô quy minh hậu, nhĩ cộng văn vũ hòa hợp, tần thưởng tam quân; hảo khán Thái Công giả, thử nhân thị đại hiền nhân dã" (文王)又囑太子武王曰: 吾歸冥後, 你共文武和合, 頻賞三軍; 好看太公者, 此人是大賢人也 (Quyển hạ).
4. Bêu xấu, làm bẽ mặt. ◎ Như: "kim thiên nhĩ bất cấp ngã diện tử, cải nhật nhất định yếu nhĩ hảo khán!" 今天你不給我面子, 改日一定要你好看! hôm nay anh không nể mặt tôi chút gì cả, bữa nào tôi nhất định cũng làm cho anh bẽ mặt một trận cho coi!
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bình tĩnh ổn định. ◇ Sử Kí 史記: "Chư hầu an định, Hà, Vị tào vãn thiên hạ, tây cấp kinh sư" 諸侯安定, 河, 渭漕輓天下, 西給京師 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Chư hầu yên ổn xong, thì sông Hoàng Hà, Vị thủy có thể dùng để chuyên chở của cải thiên hạ về kinh đô.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Danh phận đã định vững chắc rõ ràng. ◇ Tứ du kí 四游記: "Hoa Di hữu định phận, hà đắc tương phạm!" 華夷有定分, 何得相犯 (Thiết quải đại nộ đỗng tân 鐵拐大怒洞賓) Hoa và Di đã có danh phận cố định, xâm phạm nhau sao được!
3. Vận mạng người ta đã được sắp đặt từ trước, sức người khó mà thay đổi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Quân thần các hữu định phận. Tung kim sự tướng quân, tuy phó thang đạo hỏa, nhất duy sở mệnh" 君臣各有定分. 嵩今事將軍, 雖赴湯蹈火, 一唯所命 (Đệ nhị thập tam hồi) Vua tôi ai cũng có vận mạng sắp đặt sẵn. Nay Tung thờ tướng quân, dù nhảy vào nước sôi, giẫm lên lửa bỏng, cũng xin vâng mệnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bình tĩnh lại, ổn định tâm thần lại (sau khi bị kinh sợ chẳng hạn).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Xác định danh phận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thuyết số mệnh theo đó mọi sự đều được an bài sẵn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tập Nhân khán liễu, phương tri giá tính Tưởng đích nguyên lai tựu thị Tưởng Ngọc Hàm, thủy tín nhân duyên tiền định" 襲人看了, 方知這姓蔣的原來就是蔣玉函, 始信姻緣前定 (Đệ nhất bách nhị thập hồi) Tập Nhân nhìn thấy, biết anh chàng họ Tưởng này chính là Tưởng Ngọc Hàm, mới tin rằng nhân duyên của mình đã định từ trước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho tinh thần yên định. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vương phu nhân khứ hậu, Giả mẫu khiếu Uyên Ương trảo ta an thần định phách đích dược, án phương cật liễu" 王夫人去後, 賈母叫鴛鴦找些安神定魄的藥, 按方吃了 (Đệ cửu thập ngũ hồi) Sau khi Vương phu nhân về, Giả mẫu bảo Uyên ương tìm chút thuốc an thần, theo đơn cho (Bảo Ngọc) uống.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trạng thái tinh thần, tâm tình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô tiền nhật bệnh trung, tâm thần hoảng hốt, ngộ ngôn thương nhữ, nhữ vật kí tâm" 吾前日病中, 心神恍惚, 誤言傷汝, 汝勿記心 (Đệ bát hồi) Hôm qua ta trong cơn bệnh, tâm thần mờ mịt, lỡ nói lời tổn thương nhà ngươi, nhà ngươi đừng để bụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.