Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử Việt Nam, cũng có tựa là Đại Việt Thông giám thông khảo, do Vũ quỳnh phụng mệnh vua Lê Tương Dực, soạn xong năm 1511, niên hiệu Hồng nhuận thứ 3. Bộ này gồm 26 quyển, chép từ đời Hồng bàng tới năm 1428, tức năm Đại định nguyên niên, đời Lê Thái Tổ. Lê Tung viết bài Tổng luận năm 1514.

Từ điển trích dẫn

1. Kiến càng rung cây lớn. Tỉ dụ không biết lượng sức mình. ◇ Hàn Dũ : "Tì phù hám đại thụ, Khả tiếu bất tự lượng" , (Điều Trương Tịch 調).

Từ điển trích dẫn

1. Có cùng tổ tiên, cùng họ. ☆ Tương tự: "đồng tộc" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dữ Giả Liễn thị đồng tông huynh đệ, hựu dữ Đại Ngọc hữu sư đồ chi nghị, cố đồng lộ tác bạn nhi lai" , , (Đệ thập lục hồi) (Vũ Thôn) là anh em cùng họ với Giả Liễn, lại có tình thầy trò với Đại Ngọc, nên cùng đi một đường lên đây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Đồng tộc .

lưu vong

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lưu vong, tha hương

Từ điển trích dẫn

1. Trốn ra làng khác hoặc nước ngoài. ◇ Tân ngũ đại sử : "Kính Châu Trương Ngạn Trạch vi chánh hà ngược, dân đa lưu vong" , (Tạp truyện thập , Vương Chu ).
2. Chỉ người trốn chạy lưu lạc ở nước ngoài.
3. Tiêu mất theo dòng nước. ◇ Khuất Nguyên : "Ninh khạp tử nhi lưu vong hề, Khủng họa ương chi hữu tái" , (Cửu chương , Tích vãng nhật ) Muốn chết chìm trôi theo dòng nước hề, Chỉ sợ tai họa lại xảy ra lần nữa (cho thân thuộc của mình).
4. Nguy vong. ◇ Đông Phương Sóc : "Thống Sở quốc chi lưu vong hề, Ai Linh Tu chi quá đáo" , (Thất gián , Ai mệnh ). § Linh Tu chỉ Hoài Vương, vua nước Sở.
5. Mất mát, tán thất. ◇ Sử Kí : "Tần thì phần thư, Phục Sanh bích tàng chi. Kì hậu binh đại khởi, lưu vong, Hán định, Phục Sanh cầu kì thư, vong sổ thập thiên, độc đắc nhị thập cửu thiên, tức dĩ giáo vu Tề, Lỗ chi gian" , . , , , , , , (Nho lâm liệt truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy trốn tới vùng đất xa xôi.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ những trạng thái sau: cao, nhiều, thưa thớt. ◇ Lục Cơ : "Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác" , (Thán thệ phú ) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.
2. Khoáng đạt, thong dong, tự nhiên, ngay thẳng. ◇ Tấn Thư : "Đại trượng phu hành sự đương lôi lôi lạc lạc, như nhật nguyệt kiểu nhiên" , (Thạch lặc tái kí hạ ) Bậc đại trượng phu làm việc đường dường chính chính, như mặt trời mặt trăng sáng chiếu.
3. Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎ Như: "lạc lạc quả hợp" lãnh đạm thờ ơ, ít hòa hợp với người khác.
4. Luân lạc, suy bại. ◇ Văn Thiên Tường : "Tân khổ tao phùng khởi nhất kinh, Can qua lạc lạc tứ chu tinh" , (Quá Linh Đinh dương ) Cay đắng gặp qua cũng đã từng, Chiến chinh luân lạc bốn năm tròn.

Từ điển trích dẫn

1. Ngồi yên ổn, không phải mệt thần phí sức. ◇ Trang Tử : "Đại vương an tọa định khí, kiếm sự dĩ tất tấu hĩ" , (Thuyết kiếm ) Xin Đại vương ngồi yên cho định khí, chuyện kiếm thuật thế là đã tâu xong hết rồi.
2. Một tư thế "quỳ ngồi" thời xưa. ◇ Uẩn Kính : "Cổ giả nguy tọa nhậm tất, an tọa nhậm túc, di tọa nhậm đồn" , , (Khốn thuyết ) Người thời cổ "nguy tọa" dùng đầu gối (mình giữ thẳng), "an tọa" dùng bàn chân, "di tọa" dùng mông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi yên — Cũng chỉ sự rảnh rang.

đại từ

giản thể

Từ điển phổ thông

đại từ

trung học

phồn thể

Từ điển phổ thông

trung học

Từ điển trích dẫn

1. Phương pháp học tập bậc trung. ◇ Văn Tử : "Thượng học dĩ thần thính, trung học dĩ tâm thính, hạ học dĩ nhĩ thính" , , (Quyển thượng , Đạo đức ).
2. Ngày xưa là một nhà ở chính giữa minh đường cho vua dùng làm chỗ tự học. ◇ Ngụy Văn Hầu : "Thái học giả, trung học minh đường chi vị dã" , (Hiếu kinh truyện ).
3. Cho tới khoảng phong trào ái quốc vận động (4-5-1908) thời Thanh mạt, gọi học thuật truyền thống Trung Quốc là "Trung học" , để phân biệt với "Tây học" 西.
4. Bậc học ở giữa tiểu học và đại học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc học ở khoảng giữa tiểu học và đại học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử Việt Nam, chép nối tiếp bộ Đại Việt Sử Kí Bản kỉ tục biên, thuật việc từ đời Lê Thái Tổ 1428 tới đời Lê Cung Hoàng 1527, không rõ tác giả.

Từ điển trích dẫn

1. Bậc quan võ ở giữa thiếu tá và đại tá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấp bậc sĩ quan ở giữa thiếu tá và đại tá.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.