Từ điển trích dẫn

1. Bồn cầu. § Đồ dùng để đi tiểu tiện đại tiện. Ngày xưa làm bằng gỗ, ngày nay thường làm bằng sứ. Còn gọi là "mã tử" . ◇ Ngô Tự Mục : "Hàng thành hộ khẩu phồn khỏa, nhai hạng tiểu dân chi gia đa vô khanh xí, chỉ dụng mã dũng" , , (Mộng lương lục , Chư sắc tạp mãi ) Ở Hàng châu nhà cửa đông đúc, các nhà tiểu dân trong hẻm phố thường không có hố xí, chỉ dùng bồn cầu.

khu khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầm thường

Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ bé. ◇ Tả truyện : "Tống quốc khu khu, nhi hữu trớ hữu chú, họa chi bổn dã" , , (Tương Công thập thất niên ) Nước Tống nhỏ tí, mà bị nguyền rủa, đó là nguồn gốc của tai họa.
2. Tự xưng (khiêm từ). ◇ Lí Lăng : "Khu khu chi tâm" (Đáp Tô Vũ thư ) Tấm lòng tôi.
3. Vẻ đắc chí, mãn ý.
4. Trung thành, quyến luyến. ◇ Cổ thi : "Nhất tâm bão khu khu, Cụ quân bất thức sát" , (Mạnh đông hàn khí chí ) Một lòng mang quyến luyến, Sợ chàng không hay biết.
5. Trong lòng không khoan khoái, buồn rầu. ◇ Đổng Tây Sương 西: "Mạc khu khu, hảo thiên lương dạ thả truy du" , (Quyển nhất) Đừng rầu rĩ, trời tốt đêm thanh, cứ hãy vui chơi.
6. Ngu dốt, cố chấp, khư khư. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Hà nãi thái khu khu" (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sao mà ngu dốt thế.
7. Nhọc nhằn, khổ nhọc, cần cù. ◇ Đổng Tây Sương 西: "Khu khu tứ hải du học, nhất niên đa bán, thân tại thiên nhai" , , (Quyển nhất) Nhọc nhằn khắp chốn du học, đã nửa năm, thân ở phương trời.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu nước ở Trung Hoa trong thời "Chiến Quốc" gồm: Sở, Tề, Yên, Hàn, Triệu, Ngụy , , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung sáu nước ở phía Đông Trung Hoa trong thời Chiến Quốc gồm: Yên, Hàn, Triệu, Ngụy, Sở và Tề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Đông y, chỉ năm cơ quan bên trong thân thể con người, gồm Tâm, Can, Tì, Phế và Thận ( tim, gan, dạ dày, phổi và thận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều và đẹp, chỉ nơi đông người, cuộc sống đẹp đẽ. Như: Phồn hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Rối loạn, lộn xộn. ◇ Quản Tử : "Phân phân hồ nhược loạn ti, Di di hồ nhược hữu tòng trị" , (Xu ngôn ).
2. Đông, nhiều. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vinh Quốc Phủ môn tiền xa lượng phân phân, nhân mã thốc thốc" , (Đệ nhị cửu hồi) Trước cửa phủ Vinh, xe kiệu nhộn nhịp, người ngựa tấp nập.
3. Bận rộn, phiền nhiễu. ◇ Nguyên Chẩn : "Nhiễu nhiễu phân phân đán mộ gian, Kinh doanh nhàn sự bất tằng nhàn" , (Dư hàng chu tòng sự... ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều, chỗ nào cũng có.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đông đúc quan trọng, cần giữ. Cũng như Yếu địa .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ong và con kiến, chỉ lòng trung với vua ( như con ong con kiến trung thành với ong chúa, kiến chúa ) — Loài ong và loài kiến đi đâu thường kéo theo cả bầy, do đó chỉ sự đông đảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giàu có và đông dân.

Từ điển trích dẫn

1. Phóng khoáng, phiêu dật, sái thoát, không câu thúc, thanh cao thoát tục. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Cảnh giới bạt tục chi tiêu, Tiêu sái xuất trần chi tưởng" , (Bắc san di văn ).
2. Trong sáng, sảng lãng. ◇ Nguyễn Trãi : "Ngọ song tiêu sái vô trần lụy" (Tức sự ) Cửa sổ buổi trưa trong sáng không vướng bụi trần.
3. Xa xôi, hẻo lánh, lãnh lạc, tích tĩnh. ◇ Da Luật Sở Tài : "Hoang thành tiêu sái chẩm trường hà, Cổ tự bi văn bán diệt ma" , (Quá đông thắng dụng tiên quân văn hiến công vận ).
4. Thư sướng. ◇ Bạch Cư Dị : "Hành chỉ triếp tự do, Thậm giác thân tiêu sái" , (Lan nhã ngẫu cư ).
5. Dáng mưa nhỏ bay. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tiêu sái bàng hồi đinh, Y vi quá đoản đình" , (Tế vũ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.