Từ điển trích dẫn

1. Nắm cánh tay nhau, biểu thị thân mật hoặc tin cậy. ◇ Hậu Hán Thư : "Tương đãi thậm hậu, lâm biệt bả tí ngôn thệ" , (Lữ Bố truyện ) Đối đãi nhau rất thâm hậu, khi từ biệt cầm tay nói lời thề nguyện.
2. Chứng cứ. § Cũng như "bả bính" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm cánh tay. Chỉ sự thân mật — Có nghĩa như Bả tị .

Từ điển trích dẫn

1. Khen hay chê dở. § Phiếm chỉ phê bình, khen chê. ◇ Tuyết nham ngoại truyện : "Sở diễn đích hí, khước thị lí ngoại nhất dạng đích, lí diện diễn thập ma, ngoại diện dã diễn thập ma, dĩ miễn na ta nhân thuyết hảo hiềm đãi đích sảo náo" , , , , (Đệ thập nhất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Khuyên bảo (nói chỗ hay chỗ dở đủ điều) hoặc thỉnh cầu. ◎ Như: "ngã thuyết hảo thuyết đãi đích khuyến nhĩ, nhĩ tựu biệt tái trảo tha đích ma phiền liễu" , .
2. Phê bình, khen chê.

sa thải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đãi cát
2. đãi bỏ, gạn bỏ đi

Từ điển trích dẫn

1. Tuyển chọn cái tốt đẹp, trừ bỏ cái hư xấu. ◇ Tam quốc chí : "Tật tham ô tại vị, dục sa thải chi" , (Ngô Thư , Chu Kịch truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gạn lọc cặn bã, chọn lấy cái tốt, bỏ cái xấu — Ngày nay ta còn hiểu là bỏ đi không dùng nữa.

Từ điển trích dẫn

1. Thời Xuân Thu, đại phu nước Trịnh là Chúc Chi Vũ yết kiến Tần Mục Công , xin quân Tần ngừng tấn công nước Trịnh, nước Trịnh nguyện làm chủ nhân trên đường phía đông chiêu đãi sứ giả nhà Tần qua lại. Vì nước Trịnh ở phía đông nước Tần, nên gọi là "đông đạo chủ" . Về sau dùng để phiếm xưng chủ nhân tiếp đãi hoặc mời tiệc tân khách. ◇ Lí Bạch : "Quân vi đông đạo chủ, Ư thử ngọa vân tùng" , (Vọng cửu hoa san... ).

ưu đãi

giản thể

Từ điển phổ thông

ưu đãi, được ưu tiên đối xử

Từ điển trích dẫn

1. Một tên chỉ hoa quỳ, cũng gọi là "hướng nhật quỳ" . ☆ Tương tự: "hướng dương" .
2. Ngày trước, trước đây. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngã hướng nhật bất tằng khinh đãi nhữ, kim hà tương bức da?" , (Đệ tam cửu hồi) Ta trước đây chưa hề bạc đãi nhà ngươi, nay sao bức nhau quá vậy?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Hướng dương — Một tên chỉ hoa quỳ, cũng gọi là Hướng nhật quỳ.

Từ điển trích dẫn

1. Thân mật, thân thiết. ☆ Tương tự: "thân nật" , "thân cận" , "nhiệt tình" . ★ Tương phản: "lãnh đạm" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thả thuyết Bảo Thoa mẫu nữ giác đắc Kim Quế kỉ thiên an tĩnh, đãi nhân hốt nhiên thân nhiệt khởi lai" , (Đệ cửu thập nhất hồi) (Nói về) mẹ con Bảo Thoa thấy mấy hôm nay Kim Quế (có vẻ) yên ổn trầm tĩnh, đối đãi với mọi người bỗng nhiên thân mật hẳn lên.

đề hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mỡ sữa cô đặc

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ mỡ sữa đông đặc, vị rất nồng đậm. § Cho nên được nghe đạo thiết yếu gọi là "quán đính đề hồ" (chữ kinh Phật). Cũng dùng để ví dụ với trí tuệ của Phật pháp, tinh hoa của đạo Phật.
2. Rượu ngon. ◇ Bạch Cư Dị : "Nhất úng đề hồ đãi ngã quy" (Tương quy ) Một vò rượu ngon để khoản đãi tôi về.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất tinh túy của sữa bò, tức chất bơ — Một âm là Thể. Xem Thề.

Từ điển trích dẫn

1. Phòng khách. ◇ Tam hiệp ngũ nghĩa : "Thỉnh đáo khách đường đãi trà" (Đệ lục thập bát hồi) Xin mời đến phòng khách đãi trà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phòng tiếp khách.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.