雲 - vân
五雲 ngũ vân

Từ điển trích dẫn

1. Đám mây năm màu, được coi là điềm lành.
2. "Ngũ sắc tường vân, tiên nhân sở ngự" (Từ nguyên) Năm thức mây đẹp là nơi tiên ở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây năm màu, được coi là điềm lành ( tức Ngũ sắc chi vân ) — Ngũ sắc tường vân, tiên nhân sở ngự ( Từ nguyên ) Năm thức mây đẹp là nơi tiên ở. » Ngửa trông năm thức mây vần, hồn xưa đến chốn non thần đã mê « ( B.C.K.N ).

▸ Từng từ:
層雲 tằng vân

tằng vân

phồn thể

Từ điển phổ thông

mây tầng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều đám mây chồng chất.

▸ Từng từ:
干雲 can vân

Từ điển trích dẫn

1. Lên tới tận trời xanh.
2. Hình dung khí phách cao lớn. ◇ Liêu trai chí dị : "Lang quân nghĩa khí can vân, tất năng bạt sanh cứu khổ" , (Niếp Tiểu Thiến ).

▸ Từng từ:
愁雲 sầu vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áng mây buồn.

▸ Từng từ:
慶雲 khánh vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây tốt lành, mây ngũ sắc, điềm báo hiệu cảnh thái bình.

▸ Từng từ:
戰雲 chiến vân

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung khí tượng chiến tranh. ◇ Tiêu Can : "Chiến vân dĩ kinh tại Âu Châu thượng không di mạn" (Vị đái địa đồ đích lữ nhân ).
2. Chỉ chiến tranh. ◇ Khang Hữu Vi : "Ấn Độ tự thượng cổ Nhật Vương, Nguyệt Vương tương tranh thiên tải, chiến vân dĩ thảm" , , (Đại đồng thư , Ất bộ đệ nhất chương ).

▸ Từng từ:
捎雲 sao vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có hình dạng như mây trên trời.

▸ Từng từ:
散雲 tán vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây tan.

▸ Từng từ:
星雲 tinh vân

tinh vân

phồn thể

Từ điển phổ thông

tinh vân, đám mây sao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiện tượng hỗn mang mù mịt đầu tiên của vũ trụ.

▸ Từng từ:
景雲 cảnh vân

Từ điển trích dẫn

1. Mây ngũ sắc báo điềm lành. § Cũng như "khanh vân" , "khánh vân" .

▸ Từng từ:
梢雲 sao vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áng mây đẹp, mây lành.

▸ Từng từ:
浮雲 phù vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây nổi. Chỉ sự không bền vững — Luận ngữ: Bất nghĩa nhi phú thả quyù ư ngã như phù vân ( Bất nghĩa mà giàu và sang, đối ta như đám mây nổi ).» Còn như phú quyù phù vân kể gì «. ( Hoa Điểu tranh năng ).

▸ Từng từ:
淩雲 lăng vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt cao lên tới tận mây. Chỉ sự cao cả. » Chốn bảy cây còn nhiều gốc lăng vân. Chẳng tùng bách cũng khoe mình thương lão « ( Tây Hồ Phú ).

▸ Từng từ:
煙雲 yên vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây khói. Chỉ cảnh đẹp thiên nhiên, hoặc cảnh ở ẩn.

▸ Từng từ:
白雲 bạch vân

Từ điển trích dẫn

1. Mây trắng. § Ông "Địch Nhân Kiệt" đời Đường, đi xa, nhìn đám mây trắng từ núi "Thái Hàng" nhớ song thân mà nói rằng quê ta ở dưới kia kìa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây trắng. Hiệu của Nguyễn Bỉnh Khiêm đời Mạc là Bạch Vân cư sĩ.

▸ Từng từ:
碧雲 bích vân

Từ điển trích dẫn

1. Mây xanh, mây trên trời xanh. ◇ Đái Thúc Luân : "Nguyện tá lão tăng song bạch hạc, Bích vân thâm xứ cộng cao tường" , (Hạ nhật đăng hạc nham ngẫu thành ).
2. Tỉ dụ phương xa hoặc phương trời. Thường dùng biểu đạt tình tự biệt li. ◇ Vi Ứng Vật : "Nguyện dĩ bích vân tư, Phương quân oán biệt dư" , (Kí kiểu nhiên thượng nhân ).

▸ Từng từ:
祥雲 tường vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây lành, báo hiệu điều tốt lành. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Ánh tường vân đà cách độ tua dua «.

▸ Từng từ:
薄雲 bạc vân

Từ điển trích dẫn

1. Mây mỏng. ◎ Như: "san đầu bị kỉ phiến bạc vân phú cái trước, khán lai cách ngoại tú lệ" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áng mây mỏng. Chỉ sự không vững bền.

▸ Từng từ:
行雲 hành vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây bay. Cũng là tên một khúc nhạc cổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một rằng Lưu thủy, hai rằng Hành vân «.

▸ Từng từ:
陰雲 âm vân

Từ điển trích dẫn

1. Mây đen tối (lúc bầu trời âm u). ◇ La Ẩn : "Âm vân bạc mộ thượng không hư, Thử tịch thanh quang dĩ phá trừ" , (Trung thu dạ bất kiến nguyệt ).
2. Hình dung vẻ mặt ưu uất không vui. ◇ Đoan Mộc Hống Lương : "Kiểm thượng phô mãn liễu âm vân" 滿 (Bị tràng phá liễu đích kiểm khổng ).

▸ Từng từ:
雲丹 vân đan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ thuốc ở trên mây, tức thuốc tiên. Như: Tiên đan. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » … Xin lính lấy vân đan làm tế độ «.

▸ Từng từ:
雲吞 vân thôn

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "hồn đồn" .

▸ Từng từ:
雲夢 vân mộng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Tên chằm thời xưa. § Trước đời Hán Ngụy, phạm vi "Vân Mộng" không lớn lắm, sau đời Tấn, "Vân Mộng" bao gồm cả "Động Đình Hồ" . ◇ Lí Tần : "Khứ nhạn viễn xung Vân Mộng tuyết, Li nhân độc thướng Động Đình thuyền" , (Tương khẩu tống hữu nhân ).
3. Mượn chỉ đất Sở thời cổ. ◇ Lục Quy Mông : "Nhất triêu Vân Mộng vi binh chí, Hung hãm phong mang não đồ địa" , (Khánh phong trạch cổ tỉnh hành ).

▸ Từng từ:
雲天 vân thiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoảng trời mây. Truyện Hoa Tiên : » Gặp tiên bỗng khuất vân thiên mấy trùng «.

▸ Từng từ:
雲娥 vân nga

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đẹp trên mây. Người tiên.

▸ Từng từ:
雲彩 vân thải

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ mây. ◎ Như: "nhất đóa đóa đích vân thải, chân mĩ lệ" , .

▸ Từng từ:
雲房 vân phòng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồng mây, chỉ nơi ở yên tĩnh của nhà tu.

▸ Từng từ:
雲棲 vân thê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thang cao tới mây, chỉ cái thang thật cao thời xưa dùng để bắc trèo vào thành địch mà chiếm thành. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » … Biết bao phen vũ pháo vân thê, đất Lũng Thục lăn vào nơi hiểm cố «.

▸ Từng từ:
雲樓 vân lâu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi lầu cao tới mây.

▸ Từng từ:
雲母 vân mẫu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ốc võ đẹp, thứ xa cừ để khảm vào đồ gỗ — Tên một thứ khoáng chất đẹp, trong suốt.

▸ Từng từ:
雲水 vân thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước và mây. Chỉ sự cách biệt — Chỉ cảnh đẹp thiên nhiên mây nước bao la. Truyện Hoa Tiên : » Rộng ngâm vân thủy bơi chèo yên ba «.

▸ Từng từ:
雲泥 vân nê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây và bùn, chỉ sự cách biệt sang hèn cao thấp rất xa.

▸ Từng từ:
雲液 vân dịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ nước trên mây, chỉ thứ rượu quý của tiên. Hát nói của Dương Khuê: » Chén Vân dịch nghiêng bầu uống gắng «.

▸ Từng từ:
雲狗 vân cẩu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây và chó, chỉ sự thay đổi mau chóng ở đời. Do hai câu thơ của Đỗ Phủ đời Đường: Thiên thượng phù vân như bạch y, tu du hốt biến vi thương cẩu ( Trên trời có đám mây nổi trông như cái áo trắng, phút chốc bỗng biến thành con chó xanh ). Cung oán ngâm khúc : » Bức tranh vân cẩu vẽ người tang thương «.

▸ Từng từ:
雲程 vân trình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường mây, chỉ đường công danh.

▸ Từng từ:
雲端 vân đoan

Từ điển trích dẫn

1. Trong mây, từng mây, trên mây. § Cũng như: "vân biểu" , "vân tiêu" . ◇ Lí Bạch : "Quyển duy vọng nguyệt không trường thán, Mĩ nhân như hoa cách vân đoan" , (Trường tương tư ).

▸ Từng từ:
雲臺 vân đài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tòa nhà cao tới tận mây. Chỉ nơi ghi công lao của các bậc hiền thần. Đời Minh đế nhà Hán cho dựng Vân đài để treo hình các công thần.

▸ Từng từ:
雲衢 vân cù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường mây, chỉ con đường công danh. Truyện Hoa Tiên : » Mà coi muôn dặm vân cù làm chơi «.

▸ Từng từ:
雲遊 vân du

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi đây đi đó như đám mây trôi. Chỉ nhà sư đi các nơi. Đoạn trường tân thanh : » Đeo bầu quảy níp rộng đường vân du «.

▸ Từng từ:
雲鄉 vân hương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làng mây, chỉ cõi tiên. Cũng chỉ cõi chết. Truyện Hoa Tiên : » Bên mê thủy quốc bên ngờ vân hương «.

▸ Từng từ:
雲錦 vân cẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ gấm đẹp như mây — Chỉ lời văn cực đẹp cực hay.

▸ Từng từ:
雲集 vân tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ lại đông đảo như mây.

▸ Từng từ:
雲雨 vân vũ

Từ điển trích dẫn

1. Mây và mưa. ◇ Lí Thân : "Tà dương miết ánh thiển thâm thụ, Vân vũ phiên mê nhai cốc gian" , (Nam lương hành ).
2. Chỉ trên trời cao, thiên giới. ◇ Triệu Hỗ : "Hạc ngự hồi phiêu vân vũ ngoại, Lan đình bất tại quản huyền trung" , (Kim niên tân tiên bối... ...).
3. Tỉ dụ nam nữ hoan hợp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Thụy tâm trung nhất hỉ, đãng du du đích giác đắc tiến liễu kính tử, dữ Phụng Thư vân vũ nhất phiên" , , (Đệ thập nhị hồi) Giả Thụy mừng lắm, mê mẩn đi vào trong gương, cùng Phượng Thư vui cuộc mây mưa.
4. Tỉ dụ phân li, vĩnh biệt. § Nguồn gốc: ◇ Vương Xán : "Phong lưu vân tán, Nhất biệt như vũ" , (Tặng thái tử Đốc ).
5. Tỉ dụ nhân tình thế thái phản phúc vô thường. § Nguồn gốc: ◇ Đỗ Phủ : "Phiên thủ tác vân phúc thủ vũ" (Bần giao hành ). ◇ Lưu Nhân : "Nhân tình vân vũ Cửu Nghi san, Thế lộ phong đào Bát Tiết than" , (Nhân tình ).
6. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Hậu Hán Thư : "Thác nhật nguyệt chi mạt quang, bị vân vũ chi ác trạch" , (Đặng Chất truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây mưa. Chỉ việc trai gái ăn nằm với nhau. Do điển Sở Tương Vương tới đất Cao đường, nằm mơ thấy một người con gái đẹp tới ân ái với mình. Nàng nói rằng: » Thiếp là thần nữ núi Vu sơn, buổi sáng làm mây buổi tối làm mưa «.

▸ Từng từ:
雲霄 vân tiêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trời mây — Chỉ địa vị cao quý.

▸ Từng từ:
雲霞 vân hà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây có màu sắc đỏ đẹp.

▸ Từng từ:
雲霧 vân vụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây và sương mù.

▸ Từng từ:
雲龍 vân long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng mây. Chỉ vua tôi gặp gở. Chỉ người gặp hội công danh.

▸ Từng từ:
青雲 thanh vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mây xanh. Chỉ con đường công danh. Đoạn trường tân thanh : » Thênh thang đường cái, thanh vân hẹp gì «.

▸ Từng từ:
風雲 phong vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶Gió và mây, chỉ con đường công danh. ❷ Phong vân : Gió mây. Vân tùng long, phong tùng hổ ( Kinh Thi

▸ Từng từ:
騰雲 đằng vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi trên mây, cưỡi mây mà đi.

▸ Từng từ:
龍雲 long vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rồng và mây. Chỉ cơ hội tốt. Cũng chỉ sự thi đậu — Long vân: Hội rồng mây. Gặp gỡ may mắn. » Bấy lâu những đợi long vân, Đào thơ liễu yếu gởi thân anh hùng « ( Gia huấn ca ).

▸ Từng từ:
白雲石 bạch vân thạch

Từ điển trích dẫn

1. Đá có vân trắng, do các thành phần hóa học như calcium, magnesium, carbon và chất muối tạo thành (tiếng Anh: dolomite).

▸ Từng từ:
白雲詩 bạch vân thi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm.

▸ Từng từ:
白雲鄉 bạch vân hương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làn mây trắng, chỉ nơi tiên ở.

▸ Từng từ:
陸雲仙 lục vân tiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn truyện Nôm của Nguyễn Đình Chiểu.

▸ Từng từ:
雲瓢集 vân biều tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập thơ chữ Hán của Doãn Hành, danh sĩ đời Lê.

▸ Từng từ:
孤雲野鶴 cô vân dã hạc

Từ điển trích dẫn

1. Mây đơn hạc nội. Tỉ dụ người ở ẩn, nhàn dật tự tại, không cầu danh lợi. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Ngã tự tố cô vân dã hạc vô câu hệ, hàn biều phá nạp kham di thế" , ( Kim liên kí , Đệ tứ xích).

▸ Từng từ:
白雲蒼狗 bạch vân thương cẩu

Từ điển trích dẫn

1. Mây trắng biến thành chó xanh. Tỉ dụ việc đời biến hóa vô thường. § Cũng nói là "bạch y thương cẩu" . Do hai câu thơ của ◇ Đỗ Phủ : "Thiên thượng phù vân như bạch y, Tư tu cải biến như thương cẩu" , (Khả thán ) Trên trời mây nổi như áo trắng, Khoảnh khắc biến thành như chó xanh.

▸ Từng từ:
金雲翹傳 kim vân kiều truyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn tiểu thuyết Trung Hoa, tác giả là Thanh Tâm Tài Nhân, sống vào đời nhà Minh, nội dung thuật lại mối tình của ba nhân vật Kim Trọng, Thúy Kiều và Thúy Vân. Nguyễn Du đã phỏng theo cốt truyện này mà viết ra Đoạn trường tân thanh .

▸ Từng từ:
高義薄雲 cao nghĩa bạc vân

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ nghĩa lí, cảnh giới thơ văn biểu đạt vô cùng cao diệu. ◇ Trương Thủ : "Hảo cú thì thì úy sầu tuyệt, Ngưỡng tàm cao nghĩa bạc vân thiên" , (Vũ trung phục huệ ).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên : "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" , (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân ).

▸ Từng từ:
大旱望雲霓 đại hạn vọng vân nghê

Từ điển trích dẫn

1. Khi nắng hạn, người ta ngóng cầu vồng (dấu hiệu báo trời mưa). Tỉ dụ khát khao mong chờ thoát khỏi cảnh ngộ khốn ách. ◇ Mạnh Tử : "Dân vọng chi, nhược đại hạn chi vọng vân nghê dã" , (Lương Huệ Vương hạ ).

▸ Từng từ:
白雲國語詩 bạch vân quốc ngữ thi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ bằng chữ Nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm.

▸ Từng từ: