ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
見 - hiện, kiến
創見 sáng kiến
Từ điển trích dẫn
1. Điều phát khởi ra trước hết.
2. Mới thấy xuất hiện lần đầu. Phẩm hoa bảo giám 品花寶鑑: "Giá ta phòng ốc dữ na ta phô thiết cổ ngoạn đẳng vật, đô thị sanh bình sáng kiến" 這些房屋與那些鋪設古玩等物, 都是生平創見 (Đệ ngũ hồi 第五回) Trong đó những phòng ốc cũng như các đồ cổ ngoạn trưng bày, bình sinh đều mới thấy lần đầu.
2. Mới thấy xuất hiện lần đầu. Phẩm hoa bảo giám 品花寶鑑: "Giá ta phòng ốc dữ na ta phô thiết cổ ngoạn đẳng vật, đô thị sanh bình sáng kiến" 這些房屋與那些鋪設古玩等物, 都是生平創見 (Đệ ngũ hồi 第五回) Trong đó những phòng ốc cũng như các đồ cổ ngoạn trưng bày, bình sinh đều mới thấy lần đầu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Điều nghĩ ngợi tự mình phát khởi ra trước hết.
▸ Từng từ: 創 見
召見 triệu kiến
Từ điển trích dẫn
1. Vua hoặc cấp trên vời hạ thần hoặc cấp dưới lại gặp mặt. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tần Chiêu Vương triệu kiến, dữ ngữ, đại duyệt chi, bái vi khách khanh" 秦昭王召見, 與語, 大說之, 拜為客卿 (Tần sách tam 秦策三) Tần Chiêu Vương vời (Thái Trạch 蔡澤) lại gặp mặt, cùng bàn luận, rất vui lòng, phong làm khách khanh.
2. Bộ ngoại giao thông báo yêu cầu đại diện nước ngoài đến thương nghị.
2. Bộ ngoại giao thông báo yêu cầu đại diện nước ngoài đến thương nghị.
▸ Từng từ: 召 見
成見 thành kiến
會見 hội kiến
Từ điển phổ thông
hội kiến, gặp gỡ, hẹn gặp
Từ điển trích dẫn
1. Tiếp kiến, vào chầu. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tùy quan thuộc đắc hội kiến, đế vấn dĩ chánh sự, Luân nhân thử thù đối chánh đạo, đế đại duyệt" 隨官屬得會見, 帝問以政事, 倫因此酬對政道, 帝大悅 (Đệ Ngũ Luân truyện 第五倫傳) Theo quan thuộc được vào chầu, vua hỏi việc chính trị, Luân nhân dịp đối đáp về chính đạo, vua rất đẹp lòng.
2. Gặp mặt người khác. § Cũng như "hội diện" 會面.
3. Đến gặp nhau. ◇ Tấn Thư 晉書: "Tĩnh hữu tiên thức viễn lượng, tri thiên hạ tương loạn, chỉ Lạc Dương cung môn đồng đà, thán viết: Hội kiến nhữ tại kinh cức trung nhĩ" 靖有先識遠量, 知天下將亂, 指洛陽宮門銅駝, 歎曰: 會見汝在荊棘中耳 (Tác Tĩnh truyện 索靖傳) Tác Tĩnh có óc thấy trước rất xa, biết thiên hạ sắp loạn lạc, chỉ con lạc đà làm bằng đồng trước cổng cung ở Lạc Dương mà than rằng: Hẹn gặp lại ngươi chôn vùi trong chốn chông gai nhé.
2. Gặp mặt người khác. § Cũng như "hội diện" 會面.
3. Đến gặp nhau. ◇ Tấn Thư 晉書: "Tĩnh hữu tiên thức viễn lượng, tri thiên hạ tương loạn, chỉ Lạc Dương cung môn đồng đà, thán viết: Hội kiến nhữ tại kinh cức trung nhĩ" 靖有先識遠量, 知天下將亂, 指洛陽宮門銅駝, 歎曰: 會見汝在荊棘中耳 (Tác Tĩnh truyện 索靖傳) Tác Tĩnh có óc thấy trước rất xa, biết thiên hạ sắp loạn lạc, chỉ con lạc đà làm bằng đồng trước cổng cung ở Lạc Dương mà than rằng: Hẹn gặp lại ngươi chôn vùi trong chốn chông gai nhé.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gặp mặt.
▸ Từng từ: 會 見
朝見 triều kiến
淺見 thiển kiến
灼見 chước kiến
Từ điển trích dẫn
1. Thấy rõ, thấu triệt. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Khanh đốc ư ưu quốc, minh ư tri nhân, chước kiến trẫm tâm, nghi tại thử vị" 卿篤於憂國, 明於知人, 灼見朕心, 宜在此位 (Tứ Phạm Thuần Nhân từ miễn ân mệnh bất duẫn đoạn lai chương phê đáp 賜范純仁辭免恩命不允斷來章批答).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" 間雜考辨, 亦有灼見 (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược 中國小說史略, Đệ nhị nhị thiên 第二二篇).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" 間雜考辨, 亦有灼見 (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược 中國小說史略, Đệ nhị nhị thiên 第二二篇).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thấy rõ.
▸ Từng từ: 灼 見
異見 dị kiến
Từ điển trích dẫn
1. Kiến giải không giống nhau. ◇ Vương Thủ Nhân 王守仁: "Giáo giả duy dĩ thử vi giáo, nhi học giả duy dĩ thử vi học. Đương thị chi thì, nhân vô dị kiến, gia vô dị tập" 教者惟以此為教, 而學者惟以此為學. 當是之時, 人無異見, 家無異習 (Truyền tập lục 傳習錄, Quyển trung).
2. Cũng chỉ kiến giải riêng biệt, khác thường. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Ngoạn tư thi thư, vô xuất luân chi dị kiến; du tâm hàn mặc, đa thiệp tục chi trần ngôn" 玩思詩書, 無出倫之異見; 遊心翰墨, 多涉俗之塵言 (Hồng Châu tạ đáo nhậm biểu 洪州謝到任表).
3. Kì quan. § Cảnh quan, hiện tượng lạ lùng, hiếm thấy.
4. Chỉ tà thuyết dị đoan. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: "Tỏa tà trí chi hư giác, đỗ dị kiến chi vọng ngôn" 挫邪智之虛角, 杜異見之妄言 (Quyển lục bát).
2. Cũng chỉ kiến giải riêng biệt, khác thường. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Ngoạn tư thi thư, vô xuất luân chi dị kiến; du tâm hàn mặc, đa thiệp tục chi trần ngôn" 玩思詩書, 無出倫之異見; 遊心翰墨, 多涉俗之塵言 (Hồng Châu tạ đáo nhậm biểu 洪州謝到任表).
3. Kì quan. § Cảnh quan, hiện tượng lạ lùng, hiếm thấy.
4. Chỉ tà thuyết dị đoan. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: "Tỏa tà trí chi hư giác, đỗ dị kiến chi vọng ngôn" 挫邪智之虛角, 杜異見之妄言 (Quyển lục bát).
▸ Từng từ: 異 見
相見 tương kiến
見外 kiến ngoại
見解 kiến giải
Từ điển trích dẫn
1. Cách nhìn, khán pháp (kinh qua quan sát, nhận thức...). ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thật chi yếu, nhị văn trung giai thị dã, ngô tử kì tường độc chi, bộc kiến giải bất xuất thử" 實之要, 二文中皆是也, 吾子其詳讀之, 僕見解不出此 (Đáp Nghiêm Hậu Dư tú tài luận vi sư đạo thư 答嚴厚輿秀才論為師道書).
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân 陳以仁: "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" 則要你領雄兵將隊伍排, 今日個請明公自見解 (Tồn Hiếu đả hổ 存孝打虎, Đệ nhất chiết).
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân 陳以仁: "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" 則要你領雄兵將隊伍排, 今日個請明公自見解 (Tồn Hiếu đả hổ 存孝打虎, Đệ nhất chiết).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hiểu biết. Sự hiểu biết.
▸ Từng từ: 見 解
百聞不如一見 bách văn bất như nhất kiến
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. Trăm lần nghe nói tới không bằng một lần thấy tận mắt. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Ngã dã cửu văn huyền diệu quan thị cá danh thắng, lạc đắc khứ cuống nhất cuống. Thùy tri đáo đắc quan tiền, đại thất sở vọng, chân thị bách văn bất như nhất kiến" 我也久聞玄妙觀是個名勝, 樂得去逛一逛. 誰知到得觀前, 大失所望, 真是百聞不如一見 (Đệ tam thập lục hồi).
▸ Từng từ: 百 聞 不 如 一 見