落 - lạc
下落 hạ lạc

Từ điển trích dẫn

1. Sa, rớt, xuống thấp. ◎ Như: "phiến phiến tuyết hoa hạ lạc" , "vật giá hạ lạc" .
2. Quy thuộc, theo về. ◇ Lí Ngư : "Nhĩ như kim bất tằng hữu cá hạ lạc, giáo ngã như hà độc tự tiên hành" , (Liên hương bạn , Tứ nhân ).
3. Đi tới (chỗ nào đó), hướng về. ◇ Vô danh thị : "Trượng phu thị Lạc Dương Vương Hoán, đáo Tây Diên biên lai đầu quân, thử hậu bất tri hạ lạc" , 西, (Bách hoa đình , Đệ tứ chiết).
4. Kết cục, kết quả. ◇ Trần Tàn Vân : "Đỗ Thẩm kế tục khốc tố thuyết: Ngã đích Đại Trụ a, hảo đoan đoan đích, bị nhĩ lão tử hòa Xuyên San Cẩu bảng khứ đương binh, sanh tử vô hạ lạc" : , , 穿, (San cốc phong yên , Đệ thập tam chương).
5. Xử trí, đối phó. ◇ Thôi Thì Bội : "Ngã khán na tiểu thư dữ Trương Sanh lưỡng hạ lí hợp tình, ba bất đắc đáo vãn, khán tha chẩm ma hạ lạc" , , (Nam tây sương kí 西, Thừa dạ du viên ).
6. Làm hại, thương tổn. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ ca ca bất nhân bất nghĩa, nhất định yếu hạ lạc tha tính mệnh, chẩm ma dưỡng đắc đáo ngũ tuế thập tuế" , , (Bạch thố kí , Tống tử ).
7. Cười nhạo, trào lộng. ◇ Kim Bình Mai : "Tạc nhật nhân đối nhĩ thuyết đích thoại nhi, nhĩ tựu cáo tố dữ nhân, kim nhật giáo nhân hạ lạc liễu ngã nhẫm nhất đốn" , , (Đệ nhị tam hồi).

▸ Từng từ:
亂落 loạn lạc

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "loạn li" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp lúc chiến tranh mà rơi rụng đi mất, chỉ sự chia li chết chóc trong lúc rối reng.

▸ Từng từ:
低落 đê lạc

Từ điển trích dẫn

1. Xuống thấp. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Tại khẩn cấp táo quát đích thủy xa thanh trung, đường thủy nhất thốn nhất thốn địa đê lạc liễu" , (Ngư quỷ ).
2. Chỉ trình độ giảm sụt, yếu kém. ◎ Như: "tình tự đê lạc" .

▸ Từng từ:
俐落 lị lạc

Từ điển trích dẫn

1. Sảng khoái, linh hoạt, nhanh nhẹn (ngôn ngữ, động tác). ◎ Như: "tha giá cá nhân thân thủ tương đương lị lạc" .
2. Ngay ngắn, gọn ghẽ. ◎ Như: "phòng gian thu thập đắc can tịnh lị lạc" .
3. Xong, hết. ◎ Như: "nâm đích bệnh hảo lị lạc liễu ba?" ?

▸ Từng từ:
凋落 điêu lạc

Từ điển trích dẫn

1. Héo rụng. ☆ Tương tự: "điêu linh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Héo rụng.

▸ Từng từ:
剝落 bác lạc

bác lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

bong ra, tróc ra

Từ điển trích dẫn

1. Đổ nát, rơi rụng. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Thượng biên Phật tượng dã bác lạc phá toái, bất thành mô dạng" , (Hoàng tú tài kiếu linh ngọc mã trụy ) Phía trên tượng Phật đã hư hỏng vỡ vụn, không ra hình thù gì cả.
2. Lưu lạc. ◇ Hàn Ác : "Thiên lí vô yên, vạn dân bác lạc" , (Hải san kí ) Nghìn dặm không sợi khói, muôn dân lưu lạc.
3. Bị cách chức quan, miễn chức.
4. Thi rớt, lạc tuyển.
5. Tổn hại, hủy hoại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư hỏng rơi rụng.

▸ Từng từ:
剥落 bác lạc

bác lạc

giản thể

Từ điển phổ thông

bong ra, tróc ra

▸ Từng từ:
坐落 tọa lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở tại.

▸ Từng từ:
墜落 truỵ lạc

truỵ lạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi rụng, sa vào chỗ nhơ bẩn.

trụy lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rơi, rụng, sa xuống

▸ Từng từ:
墟落 khư lạc

Từ điển trích dẫn

1. Thôn xóm. ◇ Vương Duy : "Tà dương chiếu khư lạc, Cùng hạng ngưu dương quy" , (Vị xuyên điền gia ) Nắng tà chiếu thôn xóm, Ngõ cùng bò và cừu về. ☆ Tương tự: "thôn lạc" , "thôn trang" .
2. Gò mộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôn xóm.

▸ Từng từ:
墮落 đọa lạc

Từ điển trích dẫn

1. Sa vào cảnh đê hèn, xấu xa, khổ sở. ◇ Tây du kí 西: "Ngã nãi thị Thiên Bồng nguyên súy, chỉ nhân tội phạm thiên điều, đọa lạc hạ thế, hạnh kim quy chánh vi tăng" , , , (Đệ nhị thập cửu hồi) Tôi chính là Thiên Bồng nguyên soái, chỉ vì phạm tội luật trời mà sa vào cảnh xấu xa trần tục, may mắn nay trở về đường chánh làm thầy tu.
2. Suy lạc, linh lạc.
3. Rơi rụng. ◇ Hán Thư : "Kim văn bệ hạ xuân thu vị mãn tứ thập, xỉ phát đọa lạc" 滿, (Tuyên Nguyên lục vương truyện ) Nay nghe bệ hạ tuổi trời chưa đầy bốn chục, răng tóc rơi rụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngã xuống, rơi xuống, chỉ sự xa ngã vào tội lỗi xấu xa. Cũng có nghĩa như Trụy lạc.

▸ Từng từ:
失落 thất lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất mát rơi rụng, không tìm lại được.

▸ Từng từ:
夷落 di lạc

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ đất dân tộc thiểu số tụ ở. ◇ Tả Tư : "Man tưu di lạc, dịch đạo nhi thông, điểu thú chi manh dã" , , (Ngụy đô phú ).
2. Mượn chỉ dân tộc thiểu số.

▸ Từng từ:
寥落 liêu lạc

Từ điển trích dẫn

1. Lưa thưa, lác đác.
2. Suy bại, đổ nát. ◇ Bạch Cư Dị : "Điền viên liêu lạc can qua hậu, Cốt nhục lưu li đạo lộ trung" , (Tự Hà Nam kinh loạn... ).
3. Vắng lặng, không náo nhiệt. ◇ Nguyên Chẩn : "Liêu lạc cổ hành cung, Cung hoa tịch mịch hồng" , (Hành cung ).
4. Đơn chiếc, lẻ loi.

▸ Từng từ:
扑落 phốc lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh cho tả tơi rơi rụng.

▸ Từng từ:
搖落 dao lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Héo rụng.

▸ Từng từ:
擺落 bãi lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoát khỏi, tránh khỏi.

▸ Từng từ:
敗落 bại lạc

bại lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

suy tàn, suy sụp

▸ Từng từ:
數落 sổ lạc

Từ điển trích dẫn

1. Kể ra lỗi lầm. Phiếm chỉ trách móc. § Cũng nói là "tố lạc" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiến lai bị Vương phu nhân sổ lạc giáo huấn, dã vô thoại khả hồi" , (Đệ tam tam hồi) Vừa bước vào cửa, lại bị Vương phu nhân quở trách một trận, không trả lời được câu nào.
2. Nói không ngừng, lải nhải. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "(An thái thái) nhất diện khốc trước, nhất diện sổ lạc đạo: Ngã đích hài tử! Nhĩ khả tâm đông tử đại nương tử! Nã trước nhĩ giá dạng nhất cá hảo tâm nhân! Lão thiên chẩm ma dã bất khả liên khả liên nhĩ! Khiếu nhĩ thụ giá dạng nhi đích khổ yêu!" (), : ! ! ! ! (Đệ nhị thập hồi).

▸ Từng từ:
日落 nhật lạc

nhật lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoàng hôn, lúc mặt trời lặn

▸ Từng từ:
月落 nguyệt lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăng lặn.

▸ Từng từ:
杯落 bôi lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giỏ, cái khay đựng chén.

▸ Từng từ:
歴落 lịch lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So le không đều — Cũng chỉ sự thanh cao khác thường.

▸ Từng từ:
段落 đoạn lạc

đoạn lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đoạn, khúc, mẩu

▸ Từng từ:
流落 lưu lạc

lưu lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lưu lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi đó đây, sống ở quê người. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chung quanh những nước non người, đau lòng lưu lạc nên vài bốn câu. «.

▸ Từng từ:
淪落 luân lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đắm chìm rơi rụng, chỉ cuộc sống trôi nổi vất vả.

▸ Từng từ:
漂落 phiêu lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi rơi rụng, chỉ cuộc sống vất vả không yên.

▸ Từng từ:
濩落 hoạch lạc

Từ điển trích dẫn

1. Trống rỗng, vô dụng. § Cũng viết là "hoạch lạc" . ◇ Đỗ Phủ : "Cư nhiên thành hoạch lạc, Bạch thủ cam khế khoát" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Lạ thay thành vô dụng, Đầu bạc cam chịu khổ.

▸ Từng từ:
灑落 sái lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nhàn hạ thảnh thơi, không bị ràng buộc.

▸ Từng từ:
碧落 bích lạc

Từ điển trích dẫn

1. Đạo gia cho rằng ở phương đông cao nhất trên trời có ráng xanh ("bích hà" ) bủa khắp. Nên gọi là "bích lạc" . Sau dùng để chỉ bầu trời. ◇ Bạch Cư Dị : "Thượng cùng bích lạc hạ hoàng tuyền, Lưỡng xứ mang mang giai bất kiến" , (Trường hận ca ) Trên cùng đến trời xanh, dưới tận suối vàng, Cả hai nơi mênh mông, đều không thấy (nàng) đâu cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trời xanh. Trời.

▸ Từng từ:
磊落 lỗi lạc

lỗi lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗi lạc, tài cán hơn người

Từ điển trích dẫn

1. Núi cao lớn.
2. Đông đúc, hỗn tạp.
3. Trong lòng thanh thản, tâm địa quang minh.
4. Cao lớn, uy nghi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều, chồng chất lên nhau — Mặt mũi đẹp đẽ oai vệ — Ta còn hiểu là tài giỏi hơn người.

▸ Từng từ:
花落 hoa lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa rụng, chỉ cảnh buồn. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy «.

▸ Từng từ:
落後 lạc hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi rớt lại ở phía sau người khác. Chậm tiến, bị bỏ rơi.

▸ Từng từ:
落成 lạc thành

Từ điển trích dẫn

1. Xây cất xong, làm nhà xong. § Ngày xưa khi làm xong cung thất thì cử hành tế lễ. Về sau, gọi "lạc thành" là hoàn thành công việc kiến trúc. ◇ Kỉ Quân : "Lạc thành chi nhật, thịnh diên tế thần" , (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục ngũ ).

▸ Từng từ:
落日 lạc nhật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời lặn.

▸ Từng từ:
落月 lạc nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trăng lặn.

▸ Từng từ:
落欵 lạc khoản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng chữ ở góc bức tranh, bức trướng, ghi năm tháng tên họ tác giả, do chính tác giả viết.

▸ Từng từ:
落漠 lạc mạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật yên lặng.

▸ Từng từ:
落第 lạc đệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thi hỏng. Thi rớt.

▸ Từng từ:
落筆 lạc bút

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để ngọn bút rơi xuống. Hạ bút mà viết.

▸ Từng từ:
落胎 lạc thai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư thai, sẩy thai.

▸ Từng từ:
落花 lạc hoa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa rụng. Cung oán ngâm khúc có câu: » Khí bi thương sực nức hè lạc hoa « — Lạc hoa lưu thủy lưỡng vô tình Hoa rụng nước trôi hai bên không có tình gì cả. » Cánh hoa mặt nước dễ làm sao đây « ( Bích câu kì ngộ ).

▸ Từng từ:
落草 lạc thảo

Từ điển trích dẫn

1. Giặc cướp ở vùng hoang dã. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu nhân đẳng tam cá, luy bị quan ti bức bách, bất đắc dĩ thượng san lạc thảo" , , (Đệ nhị hồi) Anh em chúng tôi ba người bị quan tư ức hiếp, bất đắc dĩ mới phải lên núi làm giặc cỏ.
2. Trẻ con mới sinh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiểu nhi lạc thảo thì tuy đái liễu nhất khối bảo ngọc hạ lai, thượng diện thuyết năng trừ tà túy, thùy tri cánh bất linh nghiệm" , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Đứa con trai của tôi khi mới đẻ, có ngậm một viên ngọc, trên mặt có khắc chữ "trừ được ma quỷ", ai biết sau có linh nghiệm gì không.
3. Tùy tiện, cẩu thả, qua loa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống cỏ, chỉ trẻ con vừa chào đời. Còn nói là Lạc địa.

▸ Từng từ:
落落 lạc lạc

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ những trạng thái sau: cao, nhiều, thưa thớt. ◇ Lục Cơ : "Thân lạc lạc nhi nhật hi, Hữu mĩ mĩ nhi dũ tác" , (Thán thệ phú ) Người thân thưa thớt ngày thêm vắng, Bạn bè hết cả lại càng trơ trọi.
2. Khoáng đạt, thong dong, tự nhiên, ngay thẳng. ◇ Tấn Thư : "Đại trượng phu hành sự đương lôi lôi lạc lạc, như nhật nguyệt kiểu nhiên" , (Thạch lặc tái kí hạ ) Bậc đại trượng phu làm việc đường dường chính chính, như mặt trời mặt trăng sáng chiếu.
3. Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎ Như: "lạc lạc quả hợp" lãnh đạm thờ ơ, ít hòa hợp với người khác.
4. Luân lạc, suy bại. ◇ Văn Thiên Tường : "Tân khổ tao phùng khởi nhất kinh, Can qua lạc lạc tứ chu tinh" , (Quá Linh Đinh dương ) Cay đắng gặp qua cũng đã từng, Chiến chinh luân lạc bốn năm tròn.

▸ Từng từ:
落題 lạc đề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm bài nói ngoài những điều do đầu bài đưa ra.

▸ Từng từ:
落魄 lạc phách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi vía, mất vía. Ý nói sợ lắm.

Từ điển trích dẫn

1. Khốn đốn, bất đắc chí. § Cũng viết là "lạc thác" .
2. Hào phóng, không chịu câu thúc. ◇ Đỗ Mục : "Lạc thác Giang Nam tái tửu hành" (Khiển hoài ) Hào phóng ở chốn Giang Nam mang rượu đi.

▸ Từng từ:
落鴈 lạc nhạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim nhạn phải sa xuống, rớt xuống. Nói về sắc đẹp thật lộng lẫy, làm say xưa cả thú vật. thường nói: Trầm ngư lạc nhạn ( nhạn sa cá lặn ).

▸ Từng từ:
衰落 suy lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sa sút rời rụng. Chỉ sự thất bại.

▸ Từng từ:
角落 giác lạc

Từ điển trích dẫn

1. Góc, xó.
2. Nơi hẻo lánh, hang cùng ngõ hẻm.
3. ★ Tương phản: "đương trung" , "chánh trung" , "trung gian" , "trung ương" .

▸ Từng từ:
败落 bại lạc

bại lạc

giản thể

Từ điển phổ thông

suy tàn, suy sụp

▸ Từng từ:
起落 khởi lạc

Từ điển trích dẫn

1. take-offs and landings

▸ Từng từ:
邑落 ấp lạc

Từ điển trích dẫn

1. Thôn ấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một thôn, một làng — Có nghĩa như Bộ lạc.

▸ Từng từ:
部落 bộ lạc

Từ điển trích dẫn

1. Dân tộc chưa có tổ chức quốc gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám dân bán khai sống thành từng dòng họ, chủng tộc.

▸ Từng từ:
錯落 thác lạc

thác lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

đan xen, lẫn lộn

▸ Từng từ:
错落 thác lạc

thác lạc

giản thể

Từ điển phổ thông

đan xen, lẫn lộn

▸ Từng từ:
院落 viện lạc

Từ điển trích dẫn

1. Sân. ☆ Tương tự: "thiên tỉnh" , "đình viện" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà to lớn.

▸ Từng từ:
零落 linh lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Héo rụng ( nói về hoa lá ).

▸ Từng từ:
破落戶 phá lạc hộ

Từ điển trích dẫn

1. Con em suy lạc, không nơi nương tựa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim đảo lạc liễu nhất cá phóng trướng phá lạc hộ đích danh nhi" (Đệ thất thập nhị hồi) Nếu nay không xoay xở thế này thế nọ, biết đâu đã chẳng ra kẻ đầu đường xó chợ rồi.
2. Con em hư hỏng, lưu manh, du đãng, vô lại. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai giá nhân thị kinh sư hữu danh đích phá lạc hộ bát bì, khiếu tố Một mao trùng Ngưu Nhị" , (Đệ thập nhị hồi) Nguyên lai người đó là một tên du đãng vô lại có tiếng ở kinh sư, tên là Một mao trùng Ngưu Nhị.

▸ Từng từ:
落不是 lạc bất thị

Từ điển trích dẫn

1. Bị khiển trách. § Cũng viết là "lạc bao hàm" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã ninh khả tự kỉ lạc bất thị, khởi cảm đái lụy nhĩ ni" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi đành tự mình chịu trách móc, chứ nào dám làm lụy đến chị.

▸ Từng từ:
落花生 lạc hoa sinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây lạc, củ lạc ( đậu phọng ).

▸ Từng từ:
月落參橫 nguyệt lạc sâm hoành

Từ điển trích dẫn

1. Trăng xuống thấp, sao Sâm chiếu ngang. Chỉ trời sắp sáng. § Cũng nói là "nguyệt lạc tinh trầm" . ◇ Hồng Mại : "Đông phương dĩ bạch, nguyệt lạc Sâm hoành" , (Dong trai tùy bút , Mai hoa hoành sâm ).

▸ Từng từ:
碧落黃泉 bích lạc hoàng tuyền

Từ điển trích dẫn

1. "Bích lạc" : trời xanh, "hoàng tuyền" : suối vàng (ở dưới mặt đất). Nguồn gốc: ◇ Bạch Cư Dị : "Thượng cùng bích lạc hạ hoàng tuyền, Lưỡng xứ mang mang giai bất kiến" , (Trường hận ca ) Trên cùng đến trời xanh, dưới tận suối vàng, Cả hai nơi mênh mông, đều không thấy (nàng) đâu cả. § Sau chỉ khắp cả trên trời dưới đất.

▸ Từng từ:
磊磊落落 lỗi lỗi lạc lạc

Từ điển trích dẫn

1. Rõ rệt, phân minh.
2. Trong lòng thanh thản, tâm địa quang minh.

▸ Từng từ:
不見棺材不落淚 bất kiến quan tài bất lạc lệ

Từ điển phổ thông

chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ

▸ Từng từ:
不见棺材不落泪 bất kiến quan tài bất lạc lệ

Từ điển phổ thông

chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ

▸ Từng từ: