苦 - cổ, khổ
五苦 ngũ khổ

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) Thường chỉ năm cái khổ: (1) sanh lão bệnh tử, (2) ái biệt li (3) oán tăng hội, (4) cầu bất đắc, (5) ngũ âm thịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ năm nỗi khổ ở đời, gồm Sinh, Lão, Bệnh, Tử và Li biệt.

▸ Từng từ:
八苦 bát khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám điều đau khổ ở đời, gồm Sinh, Lão, Bệnh, Tử, Ái biệt li, Oán tăng hội, Cầu bất đắc và Ngũ thịnh ấm.

▸ Từng từ:
冤苦 oan khổ

Từ điển trích dẫn

1. Oan khuất thống khổ. ◇ Hán Thư : "Bần cùng cô nhược, oan khổ thất chức" , (Đổng Trọng Thư truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nỗi cực nhọc đau đớn không đúng lí. Phải chịu đựng nỗi cực nhọc đau đớn không đúng lí.

▸ Từng từ:
刻苦 khắc khổ

khắc khổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc khổ, việc nặng nhọc

Từ điển trích dẫn

1. Nhẫn nại chịu khó. ◇ Hàn Dũ : "Cư nhàn ích tự khắc khổ, vụ kí lãm vi từ chương" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Ở đây ông càng cần khổ, gắng đem những kí ức cùng những điều trông thấy chép thành văn chương.
2. Khó khăn tằn tiện (đời sống). ◇ Tân Ngũ đại sử : "(Phùng) Đạo vi nhân năng tự khắc khổ vi kiệm ước" (Tạp truyện , Phùng Đạo ).
3. Khúc mắc, trúc trắc (thơ văn). ◇ Nghiêm Vũ : "Mạnh Giao chi thi khắc khổ, độc chi sử nhân bất hoan" , 使 (Thương lãng thi thoại , Thi bình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắt gao cực nhọc.

▸ Từng từ:
勞苦 lao khổ

Từ điển trích dẫn

1. Cực nhọc vất vả. ◇ Thi Kinh : "Hữu tử thất nhân, Mẫu thị lao khổ" , (Bội phong , Khải phong ) Có bảy người con, Mẹ ta phải nhọc nhằn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực nhọc vất vả.

▸ Từng từ:
勤苦 cần khổ

Từ điển trích dẫn

1. Siêng năng khổ sở. § Cũng như "cần phấn" , "cần lao" , "cần khẩn", "lao khổ" .

▸ Từng từ:
困苦 khốn khổ

Từ điển trích dẫn

1. Nghèo khốn, cực khổ. ☆ Tương tự: "bần khốn" , "khốn nan" , "tật khổ" , "gian nan" , "gian khổ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau buồn cực nhọc, phải chịu cảnh không may.

▸ Từng từ:
堪苦 kham khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu đựng cực khổ.

▸ Từng từ:
愁苦 sầu khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu đau đớn.

▸ Từng từ:
慬苦 cần khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực nhọc.

▸ Từng từ:
挖苦 oạt khổ

Từ điển trích dẫn

1. Mỉa mai, châm chọc.
2. ☆ Tương tự: "phúng thích" , "cơ phúng" , "cơ trào" , "hề lạc" .
3. ★ Tương phản: "phụng thừa" , "cung duy" , "tán thán" .

▸ Từng từ:
極苦 cực khổ

Từ điển trích dẫn

1. Cực kì khổ sở. ◇ Bách dụ kinh : "Tích hữu bần nhân tại lộ nhi hành, đạo trung ngẫu đắc nhất nang kim tiền, tâm đại hỉ dược, tức tiện sổ chi. Sổ vị năng chu, kim chủ hốt chí, tận hoàn đoạt tiền. Kì nhân đương thì hối bất tật khứ, áo não chi tình, thậm vi cực khổ" , , , 便. , , . , , (Địa đắc kim tiền dụ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn buồn khổ.

▸ Từng từ:
甘苦 cam khổ

Từ điển trích dẫn

1. Vị ngọt và vị đắng. ◇ Tuân Tử : "Khẩu biện toan hàm cam khổ, tị biện phân phương tinh tao" , (Vinh nhục ).
2. Tỉ dụ hoàn cảnh tốt đẹp và hoàn cảnh gian khổ. ◇ Sử Kí : "Yên vương điếu tử vấn cô, dữ bách tính đồng cam khổ" , (Yên Triệu Công thế gia ).
3. Khốn khổ, gian khổ. ◇ Lí Ngư : "Thí vấn thị thục di an lạc? Thục phân cam khổ? Thùy dữ thê hoàng?" (Thận loan giao thận loan giao, bi khống ? ? ? (Thận loan giao , Bi khống ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu đựng nỗi khổ — Ngọt và đắng. Chỉ nỗi vui buồn sướng khổ ở đời. Chẳng hạn khổ tận cam lai ( đắng hết thì ngọt lại, ý nói hết khổ tới sướng ).

▸ Từng từ:
疾苦 tật khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự cực nhọc buồn lo.

▸ Từng từ:
痛苦 thống khổ

Từ điển trích dẫn

1. Thân thể hoặc tinh thần cảm thấy khổ sở. ◇ Tùy Thư : "Thống khổ nan dĩ an, bần cùng dị vi túc" , (Nho lâm truyện , Vương Hiếu Tịch ).
2. Sự việc làm cho thân thể hoặc tinh thần cảm thấy cực kì khó chịu đựng được. ◇ Ba Kim : "Nhĩ dã hữu thống khổ? Nhĩ hữu thập ma thống khổ?" ? ? (Gia , Tam).
3. Đau đớn khổ sở. ◇ Thuyết Nhạc toàn truyện : "Chỉ kiến hắc phong cổn cổn, phi qua toàn thốc kì thân, thống khổ phi thường, huyết lưu mãn địa" , , , 滿 (Đệ thất tam hồi ).
4. Làm cho đau đớn khổ sở. ◇ Cát Hồng : "Nhẫn thống khổ chi dược thạch giả, sở dĩ trừ phạt mệnh chi tật" , (Bão phác tử , Bác dụ ).
5. Trầm thống, thâm khắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn cực nhọc.

▸ Từng từ:
窮苦 cùng khổ

Từ điển trích dẫn

1. Bần cùng khốn khổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo nàn, đau khổ.

▸ Từng từ:
艱苦 gian khổ

Từ điển trích dẫn

1. Gian nan khốn khổ. ◇ Hán Thư : "Đại vương bất tư tiên đế chi gian khổ, nhật dạ truật dịch, tu thân chánh hành" , , (Hoài Nam Lệ Vương Lưu Trường truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vất vả cực nhọc.

▸ Từng từ:
苦主 khổ chủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chịu đựng tai nạn.

▸ Từng từ:
苦刑 khổ hình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự trừng phạt nặng nề về thể xác. » Phép đâu có phép khổ hình chặt tay « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
苦工 khổ công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm khó nhọc.

▸ Từng từ:
苦差 khổ sai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt làm việc nặng nhọc. Hình phạt dành cho tù nhân.

▸ Từng từ:
苦役 khổ dịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm nặng nhọc — Công việc nặng nhọc dành cho tù nhân làm.

▸ Từng từ:
苦心 khổ tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau lòng. Tấm lòng đau buồn. Khổ tâm: Nỗi khổ chứa trong lòng. » Càng như khêu mối khổ tâm. Giấy loè nét tuổi, nghiên dầm giọt thương « ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
苦恨 khổ hận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau buồn giận ghét.

▸ Từng từ:
苦惱 khổ não

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn buồn phiền.

▸ Từng từ:
苦楚 khổ sở

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn — Đau đớn trong lòng.

▸ Từng từ:
苦業 khổ nghiệp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung những chuyện đau buồn rước vào mình.

▸ Từng từ:
苦海 khổ hải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bể khổ, tiếng nhà Phật, chỉ cõi đời. Td: » Khắp thân thế là nơi khổ hải « ( Hát nói của Tản Đà ). » Xuất ư khổ hải « ( Kinh Lăng Nghiêm ). » Khổ hải mênh mông sóng ngập trời « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
苦瓜 khổ qua

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái mướp đắng ( thật ra là dưa đắng ).

▸ Từng từ:
苦盡 khổ tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết vị đắng. Thường nói: Khổ tận cam lai ( hết vị đắng thì tới vị ngọt, ý nói hết khổ thì tới sướng ). Td: Hay là khổ tận đến ngày cam lai ( Đoạn trường tân thanh ).

▸ Từng từ:
苦菜 khổ thái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rau đắng. Một tên chỉ cây trà ( lá dùng nấu nước uống, làm nước trà ).

▸ Từng từ:
苦行 khổ hạnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc mình phải chịu cực nhọc. Hay là khổ hạnh tương cà ( Hạnh Thục Ca ).

▸ Từng từ:
苦言 khổ ngôn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói khó nghe.

▸ Từng từ:
苦讀 khổ độc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó đọc, trúc trắc không xuôi.

▸ Từng từ:
苦身 khổ thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn cho mình.

▸ Từng từ:
苦辱 khổ nhục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau buồn xấu hổ.

▸ Từng từ:
苦難 khổ nan

Từ điển trích dẫn

1. Gian nan khốn khổ. ◇ Thủy hử truyện : "Bả ngã phiết tại thử gian, giáo ngã thụ thử khổ nan" , (Đệ ngũ tam hồi) Quẳng ta xuống đây để phải chịu khổ sở.

▸ Từng từ:
茹苦 như khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn vị đắng, ý nói chịu cực khổ.

▸ Từng từ:
辛苦 tân khổ

Từ điển trích dẫn

1. Vị cay và vị đắng.
2. Cùng khổ, khốn ách. ◇ Lí Bạch : "Tích quân bố y thì, Dữ thiếp đồng tân khổ" , (Hàn nữ ngâm ).
3. Nhọc nhằn, lao khổ. ◇ Tả truyện : "Ngô Quang tân đắc quốc, nhi thân kì dân, thị dân như tử, tân khổ đồng chi" , , , (Chiêu Công tam thập niên ) Ngô Quang mới lấy được nước, thân với dân, coi dân như con, nhọc nhằn lao khổ cùng nhau.
4. Làm cho lao lụy. ◇ Dật Chu thư : "Khi vũ quần thần, tân khổ bách tính" , (Phong bảo ) Coi khinh các bề tôi, làm cho lao lụy trăm họ.
5. Tiều tụy. ◇ Hòa Bang Ngạch : "Thị nhữ đầu như bồng bảo, tân khổ chí hĩ" , (Dạ đàm tùy lục , Uông Việt ) Xem mi đầu tóc rối như bòng bong, tiều tụy quá thể.
6. Cay chua buồn khổ.
7. Chỉ thân thể thống khổ khó chịu.
8. Sáo ngữ dùng để ủy lạo, hỏi han. ◎ Như: "nhĩ tân khổ liễu, hiết hội nhi ba" , .
9. Làm phiền (lời khách sáo đề nhờ người khác làm việc cho mình). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dã quản bất đắc hứa đa liễu, hoành thụ yêu cầu đại muội muội tân khổ tân khổ" , (Đệ thập tam hồi) Bây giờ tôi cũng không nghĩ hết được, thôi thì xin làm phiền cô em khó nhọc chút cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cay và đắng. Chỉ nỗi cực khổ ở đời. Cung cán ngâm khúc: » Mùi tục lụy lưỡi tê tân khổ «.

▸ Từng từ:
酸苦 toan khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau buồn cực nhọc. Đắng cay.

▸ Từng từ:
飢苦 cơ khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đói khổ, nghèo túng.

▸ Từng từ:
苦楝子 khổ luyện tử

khổ luyện tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hạt quả xoan (dùng làm thuốc lị)

▸ Từng từ:
孤苦伶仃 cô khổ linh đinh

Từ điển trích dẫn

1. Một thân một mình khổ sở không nơi nương tựa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phụ mẫu tảo tử, tẩu tử hiềm ngã, đầu lí hữu lão thái thái đáo để hoàn đông ngã ta, như kim dã tử liễu. Lưu hạ ngã cô khổ linh đinh, như hà liễu cục" , , , . , (Đệ nhất nhất nhị hồi) Cha mẹ chết sớm, chị dâu lại ghét mình. Trước kia có bà, còn thương mình ít nhiều, bây giờ bà cũng chết rồi, để lại một mình bơ vơ khổ sở, rốt cuộc biết làm thế nào.

▸ Từng từ:
愁眉苦脸 sầu my khổ kiểm

Từ điển phổ thông

buồn bã, âu sầu

▸ Từng từ:
愁眉苦臉 sầu my khổ kiểm

Từ điển phổ thông

buồn bã, âu sầu

▸ Từng từ:
愛別離苦 ái biệt li khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật chỉ một nỗi khổ trong Bát khổ, tức là nỗi khổ khi phải chia lìa người mình yêu mến.

▸ Từng từ:
良藥苦口 lương dược khổ khẩu

Từ điển trích dẫn

1. Thuốc hay đắng miệng. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Lương dược khổ ư khẩu nhi lợi ư bệnh, trung ngôn nghịch ư nhĩ nhi lợi ư hành" , (Lục bổn ) Thuốc hay đắng miệng mà lợi cho bệnh, lời trung trái tai mà lợi cho việc làm.

▸ Từng từ:
苦口婆心 khổ khẩu bà tâm

Từ điển trích dẫn

1. Khẩn thiết chân thành, hết sức khuyên nhủ người khác. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Giá đẳng nhân nhược bất đắc cá hiền phụ huynh, lương sư hữu khổ khẩu bà tâm đích thành toàn tha, hoán tỉnh tha, khả tích na chí tính kì tài, chung quy danh huy thân bại" , , , , (Đệ nhất lục hồi).

▸ Từng từ: