ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
夜 - dạ, dịch
元夜 nguyên dạ
Từ điển trích dẫn
1. Đêm rằm tháng giêng âm lịch. § Còn gọi là "nguyên tiêu" 元宵. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kim niên nguyên dạ thì, nguyệt dữ đăng y cựu" 今年元夜時, 月與燈依舊 (Sanh tra tử 生查子, Khứ niên nguyên dạ thì từ 去年元夜時詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đêm trăng sáng đầu tiên của năm, tức đêm rằm tháng giêng âm lịch. Còn gọi là Nguyên tiêu.
▸ Từng từ: 元 夜
半夜 bán dạ
Từ điển phổ thông
lúc nửa đêm
Từ điển trích dẫn
1. Nửa của một đêm. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Kim nhật đồng giá nhị vị hỗn, hỗn liễu bán dạ, hảo dong dị kiểm bất hồng liễu" 今日同這二位混, 混了半夜, 好容易臉不紅了 (Đệ cửu hồi).
2. Khoảng mười hai giờ đêm. Cũng phiếm chỉ đêm khuya. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoàng hôn phong nhứ định, Bán dạ phù tang khai" 黃昏風絮定, 半夜扶桑開 (Quá lai châu tuyết hậu vọng tam san 過萊州雪後望三山).
2. Khoảng mười hai giờ đêm. Cũng phiếm chỉ đêm khuya. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Hoàng hôn phong nhứ định, Bán dạ phù tang khai" 黃昏風絮定, 半夜扶桑開 (Quá lai châu tuyết hậu vọng tam san 過萊州雪後望三山).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nửa đêm. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Bán dạ phi hịch truyền tướng quân «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.
▸ Từng từ: 半 夜
夜作 dạ tác
Từ điển trích dẫn
1. Làm việc ban đêm. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Cựu chế cấm dân dạ tác, dĩ phòng hỏa tai" 舊制禁民夜作, 以防火災 (Liêm Phạm truyện 廉范傳) Chế độ xưa cấm dân làm việc ban đêm, để phòng ngừa hỏa hoạn.
2. Chợ đêm. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Vãn phạn quá liễu, an bài Triệu Chánh tại khách phòng lí thụy, Hầu Hưng phu phụ tại môn tiền tố dạ tác" 晚飯過了, 安排趙正在客房裡睡, 侯興夫婦在門前做夜作 (Quyển tam thập lục, Tống tứ công đại náo cấm hồn trương 宋四公大鬧禁魂張) Ăn tối xong, thu xếp cho Triệu Chánh ở phòng khách ngủ, vợ chồng Hầu Hưng bán chợ đêm trước cửa nhà.
2. Chợ đêm. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Vãn phạn quá liễu, an bài Triệu Chánh tại khách phòng lí thụy, Hầu Hưng phu phụ tại môn tiền tố dạ tác" 晚飯過了, 安排趙正在客房裡睡, 侯興夫婦在門前做夜作 (Quyển tam thập lục, Tống tứ công đại náo cấm hồn trương 宋四公大鬧禁魂張) Ăn tối xong, thu xếp cho Triệu Chánh ở phòng khách ngủ, vợ chồng Hầu Hưng bán chợ đêm trước cửa nhà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Làm việc ban đêm.
▸ Từng từ: 夜 作
夜光 dạ quang
Từ điển trích dẫn
1. Ánh sáng trăng sao. ◇ Trương Kiều 張喬: "Hà hán dạ quang lưu" 河漢夜光流 (Tái đề kính đình thanh việt thượng nhân san phòng 再題敬亭清越上人山房) Ánh trăng ánh sao trôi trên dải Ngân hà.
2. Mặt trăng. ◇ Vương Gia 王嘉: "Trúc viên khâu dĩ thị triêu nhật, Sức dao giai dĩ ấp dạ quang" 築圓邱以視朝日, 飾瑤階以揖夜光 (Thập di kí 拾遺記) Dựng viên khâu để ngắm mặt trời mọc ban mai, Tô điểm thềm ngọc để đón trăng đêm.
3. Tên khác của đom đóm.
4. Tên một thứ ngọc. ◇ Hoàng Trạc Lai 黃鷟來: "Ngư mục hỗn dạ quang, Lưu tục nan dữ ngũ" 魚目混夜光, 流俗難與伍 (Tặng Trần Tỉnh Trai 贈陳省齋) Mắt cá lẫn lộn với ngọc dạ quang, Nhưng khó mà cùng hàng với người thế tục.
5. Tên mũ.
2. Mặt trăng. ◇ Vương Gia 王嘉: "Trúc viên khâu dĩ thị triêu nhật, Sức dao giai dĩ ấp dạ quang" 築圓邱以視朝日, 飾瑤階以揖夜光 (Thập di kí 拾遺記) Dựng viên khâu để ngắm mặt trời mọc ban mai, Tô điểm thềm ngọc để đón trăng đêm.
3. Tên khác của đom đóm.
4. Tên một thứ ngọc. ◇ Hoàng Trạc Lai 黃鷟來: "Ngư mục hỗn dạ quang, Lưu tục nan dữ ngũ" 魚目混夜光, 流俗難與伍 (Tặng Trần Tỉnh Trai 贈陳省齋) Mắt cá lẫn lộn với ngọc dạ quang, Nhưng khó mà cùng hàng với người thế tục.
5. Tên mũ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sáng trong ban đêm — Chỉ mặt trăng — Một tên chỉ con đm đóm — Tên một loại ngọc quý, chiếu sáng trong đêm.
▸ Từng từ: 夜 光
夜分 dạ phân
Từ điển trích dẫn
1. Lúc nửa đêm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chí dạ phân, huyện lệnh hoán thân tùy nhân ám địa thủ xuất Tào Tháo, trực chí hậu viện trung thẩm cứu" 至夜分, 縣令喚親隨人暗地取出曹操, 直至後院中審究 (Đệ tứ hồi) Đến nửa đêm, quan huyện sai người thân tín ngầm dẫn Tào Tháo ra, đưa thẳng vào nhà sau để tra hỏi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lúc nửa đêm.
▸ Từng từ: 夜 分
夜半 dạ bán
Từ điển trích dẫn
1. Nửa đêm. § Cũng nói: "bán dạ" 半夜, "tí dạ" 子夜, "ngọ dạ" 午夜. ◇ Trương Kế 張繼: "Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền" 姑蘇城外寒山寺, 夜半鐘聲到客船 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nửa đêm.
▸ Từng từ: 夜 半
夜嚴 dạ nghiêm
Từ điển trích dẫn
1. Phòng giữ nghiêm nhặt ban đêm. ◇ Tấn Thư 晉書: "Bình cư vô khấu, hà cố dạ nghiêm?" 平居無寇, 何故夜嚴? (Phật Đồ Trừng truyện 佛圖澄傳) Ở yên không có giặc cướp, sao lại giới nghiêm ban đêm?
2. Trống đánh ban đêm. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thị tịch, đế văn dạ nghiêm, viết: Văn Bổn tử, sở bất nhẫn văn. Mệnh bãi chi" 是夕, 帝聞夜嚴, 曰: 文本死, 所不忍聞. 命罷之 (Sầm Văn Bổn truyện 岑文本傳) Trời tối, vua nghe trống đêm, nói: (Sầm) Văn Bổn chết, trẫm không đành lòng nghe. Ra lệnh cho thôi đánh.
2. Trống đánh ban đêm. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thị tịch, đế văn dạ nghiêm, viết: Văn Bổn tử, sở bất nhẫn văn. Mệnh bãi chi" 是夕, 帝聞夜嚴, 曰: 文本死, 所不忍聞. 命罷之 (Sầm Văn Bổn truyện 岑文本傳) Trời tối, vua nghe trống đêm, nói: (Sầm) Văn Bổn chết, trẫm không đành lòng nghe. Ra lệnh cho thôi đánh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Giữ gìn an ninh ban đêm — Tiếng trống lúc chiều tối, báo hiệu không cho ai ra khỏi nhà.
▸ Từng từ: 夜 嚴
夜臺 dạ đài
Từ điển trích dẫn
1. Mồ mả. Cũng mượn chỉ âm phủ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Hoa ốc tọa lai năng kỉ nhật? Dạ đài quy khứ tiện thiên thu" 華屋坐來能幾日, 夜臺歸去便千秋 (Thù Lạc Thiên kiến kí 酬樂天見寄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lâu đài ban đêm. Chỉ mồ mả — Cũng chỉ cõi chết, âm phủ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dạ đài cách mặt khuất lời. — Rảy xin chén nước cho người thác oan «.
▸ Từng từ: 夜 臺
夜色 dạ sắc
Từ điển trích dẫn
1. Cảnh sắc ban đêm. ◇ Ngô Tảo 吳藻: "Quyển khởi sơ liêm khán dạ sắc, nhất câu tàn nguyệt không đình" 卷起疏簾看夜色, 一鉤殘月空庭 (Hạ dạ ngẫu thành 夏夜偶成, Từ 詞) Cuốn rèm thưa lên nhìn cảnh sắc ban đêm, một mảnh trăng lưỡi liềm sân trống không.
2. Ánh trăng.
2. Ánh trăng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vẻ đẹp của cảnh đêm.
▸ Từng từ: 夜 色
夜行 dạ hành
Từ điển trích dẫn
1. Xuất hành ban đêm, đi đêm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nữ tử xuất môn, tất ủng tế kì diện, dạ hành dĩ chúc, vô chúc tắc chỉ" 女子出門, 必擁蔽其面, 夜行以燭, 無燭則止 (Nội tắc 內則).
2. Giấu kín đức hạnh của mình, không khoa trương. ◇ Hạt quan tử 鶡冠子: "Quỷ kiến bất năng vi nhân nghiệp, cố thánh nhân quý dạ hành" 鬼見不能為人業, 故聖人貴夜行 (Dạ hành 夜行).
2. Giấu kín đức hạnh của mình, không khoa trương. ◇ Hạt quan tử 鶡冠子: "Quỷ kiến bất năng vi nhân nghiệp, cố thánh nhân quý dạ hành" 鬼見不能為人業, 故聖人貴夜行 (Dạ hành 夜行).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đi trong ban đêm.
▸ Từng từ: 夜 行
終夜 chung dạ
Từ điển trích dẫn
1. Suốt đêm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô thường chung nhật bất thực, chung dạ bất tẩm, dĩ tư, vô ích, bất như học dã" 吾嘗終日不食, 終夜不寢, 以思, 無益, 不如學也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Ta có lần suốt ngày không ăn, trọn đêm không ngủ, để suy nghĩ, nhưng vô ích, chẳng bằng học.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Suốt đêm.
▸ Từng từ: 終 夜
長夜飲 trường dạ ẩm
Từ điển trích dẫn
1. Suốt đêm yến tiệc không ngừng. ◇ Sử Kí 史記: "Công tử tự tri tái dĩ hủy phế, nãi tạ bệnh bất triều, dữ tân khách vi trường dạ ẩm" 公子自知再以毀廢, 乃謝病不朝, 與賓客為長夜飲 (Quyển thất thập thất, Ngụy Công tử truyện 魏公子傳) Biết mình lại bị gièm pha bỏ phế, Công tử bèn cáo bệnh không vào chầu, cùng tân khách thâu canh yến tiệc.
▸ Từng từ: 長 夜 飲