ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
勝 - thăng, thắng
不勝 bất thăng
Từ điển trích dẫn
1. "Bất thăng" 不勝: (1) Không nổi, không xuể. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm" 白頭搔更短, 渾欲不勝簪 (Xuân vọng 春望) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa. (2) Hết sức, vô hạn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đô hỉ chi bất thăng" 都喜之不勝 (Đệ tứ thập lục hồi) Đều vui mừng khôn xiết.
2. "Bất thắng" 不勝: Không làm được, không thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
2. "Bất thắng" 不勝: Không làm được, không thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không nổi. Không xuể, chẳng hạn Bất thăng sổ ( đếm không xuể ).
Từ điển trích dẫn
1. "Bất thăng" 不勝: (1) Không nổi, không xuể. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm" 白頭搔更短, 渾欲不勝簪 (Xuân vọng 春望) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa. (2) Hết sức, vô hạn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đô hỉ chi bất thăng" 都喜之不勝 (Đệ tứ thập lục hồi) Đều vui mừng khôn xiết.
2. "Bất thắng" 不勝: Không làm được, không thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
2. "Bất thắng" 不勝: Không làm được, không thành công. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thí giáo xuất mã, như kì bất thắng, trách chi vị trì" 試教出馬, 如其不勝, 責之未遲 (Đệ ngũ hồi) Xin hãy thử cho đem ngựa ra đánh, hễ mà không thắng, thì trị tội cũng chưa muộn.
▸ Từng từ: 不 勝
制勝 chế thắng
Từ điển trích dẫn
1. Chế phục người khác để đạt được thắng lợi. ☆ Tương tự: "khắc phục" 克服, "thủ thắng" 取勝, "chế phục" 制服. ◇ Tôn Tử 孫子: "Nhân giai tri ngã sở dĩ thắng chi hình, nhi mạc tri ngô sở dĩ chế thắng chi hình" 人皆知我所以勝之形, 而莫知吾所以制勝之形 (Hư thật 虛實) Người ta đều biết cái hình thể bên ngoài của sự chiến thắng của ta, nhưng không biết cái thể thức mà ta vận dụng chế phục quân địch để thủ thắng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sắp đặt mưu lược để vượt hơn người khác.
▸ Từng từ: 制 勝
勝地 thắng địa
Từ điển trích dẫn
1. Vùng đất có cảnh đẹp. ◇ Vương Bột 王勃: "Thắng địa bất thường, thịnh diên nan tái" 勝地不常, 盛筵難再 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Chốn danh thắng không còn mãi, tiệc lớn khó được hai lần.
2. Nơi có địa hình, vị trí ưu thắng. ◇ Quản Tử 管子: "Cố hiền trí chi quân tất lập ư thắng địa" 故賢知之君必立於勝地 (Thất pháp 七法) Cho nên bậc vua sáng suốt tài trí ắt kiến lập ở nơi có địa hình và vị trí ưu thắng.
2. Nơi có địa hình, vị trí ưu thắng. ◇ Quản Tử 管子: "Cố hiền trí chi quân tất lập ư thắng địa" 故賢知之君必立於勝地 (Thất pháp 七法) Cho nên bậc vua sáng suốt tài trí ắt kiến lập ở nơi có địa hình và vị trí ưu thắng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vùng đất có cảnh đẹp.
▸ Từng từ: 勝 地
勝景 thắng cảnh
Từ điển trích dẫn
1. Cảnh đẹp, danh thắng. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thượng giới hữu vô biên đích thắng cảnh, nhĩ bất thụ dụng, khước tư tẩu nhất phương, hà dã?" 上界有無邊的勝景, 你不受用, 卻私走一方, 何也? (Đệ tam thập nhất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cảnh đẹp hơn những nơi khác. Hát nói của Cao Bá Quát: » Gồm đủ cả thắng cảnh, lương thời, thưởng tâm lạc sự «.
▸ Từng từ: 勝 景
勝負 thắng phụ
Từ điển trích dẫn
1. Được thua. ☆ Tương tự: "thắng bại" 勝敗. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thì Trương Giác tặc chúng thập ngũ vạn, Thực binh ngũ vạn, tương cự ư Quảng Tông, vị kiến thắng phụ" 時張角賊眾十五萬, 植兵五萬, 相拒於廣宗, 未見勝負 (Đệ nhất hồi) Bấy giờ quân Trương Giác mười lăm vạn, quân (Lư) Thực năm vạn, đang chống nhau ở Quảng Tông, chưa rõ bên nào thua được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Được và thua. Như Thắng bại.
▸ Từng từ: 勝 負
勝迹 thắng tích
名勝 danh thắng
phồn thể
Từ điển phổ thông
danh lam thắng cảnh, nơi nổi tiếng về cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử
Từ điển trích dẫn
1. Cổ tích danh tiếng hoặc nơi có phong cảnh đẹp. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Giá dạng danh thắng đích sở tại, nhi kim phá bại chí thử, tựu một hữu nhất cá nhân lai tu lí" 這樣名勝的所在, 而今破敗至此, 就沒有一個人來修理 (Đệ ngũ thập ngũ hồi).
2. Bậc tài giỏi có danh vọng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tuyên Vũ tập chư danh thắng giảng Dịch, nhật thuyết nhất quái" 宣武集諸名勝講易, 日說一卦 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Văn học 文學).
2. Bậc tài giỏi có danh vọng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Tuyên Vũ tập chư danh thắng giảng Dịch, nhật thuyết nhất quái" 宣武集諸名勝講易, 日說一卦 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Văn học 文學).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cảnh đẹp nổi tiếng.
▸ Từng từ: 名 勝
大勝 đại thắng
Từ điển trích dẫn
1. Thắng lớn, thắng lợi hoàn toàn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Trác mệnh quân sĩ vi trụ, tận giai sát chi, lược phụ nữ tài vật, trang tải xa thượng, huyền đầu thiên dư khỏa ư xa hạ, liên chẩn hoàn đô, dương ngôn sát tặc đại thắng" 卓命軍士圍住, 盡皆殺之, 掠婦女財物, 裝載車上, 懸頭千餘顆於車下, 連軫還都, 揚言殺賊大勝 (Đệ tứ hồi) (Đổng) Trác sai quân vây cả lại, rồi giết sạch, cướp đàn bà con gái và của cải, chất đầy xe, treo hơn một nghìn đầu lâu ở dưới xe, nối đuôi nhau kéo về kinh đô, nói phao lên rằng đi đánh giặc thắng trận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hơn xa — Hơn quân địch trong một trận đánh to lớn.
▸ Từng từ: 大 勝
好勝 hiếu thắng
戰勝 chiến thắng
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. chiến thắng, thắng trận
2. vượt qua, khắc phục được
2. vượt qua, khắc phục được
Từ điển trích dẫn
1. Đoạt được thắng lợi (chiến tranh, thi đua). ◇ Sử Kí 史記: "Tề dữ Lỗ tam chiến nhi Lỗ tam thắng, quốc dĩ nguy vong tùy kì hậu, tuy hữu chiến thắng chi danh, nhi hữu vong quốc chi thật" 齊與魯三戰而魯三勝, 國以危亡隨其後, 雖有戰勝之名, 而有亡國之實 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Tề với Lỗ ba lần đánh nhau. Lỗ ba lần thắng, rồi sau đó nước diệt vong. Tuy có cái tiếng là đánh thắng, nhưng thực ra là mất nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đánh được, đánh ăn.
▸ Từng từ: 戰 勝
決勝 quyết thắng
百戰百勝 bách chiến bách thắng
Từ điển trích dẫn
1. Trăm trận đánh trăm lần thắng, đánh đâu thắng đó. Tỉ dụ thiện chiến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô dữ nhữ đẳng, cộng cứ cao thành, nam lâm đại giang, bắc bối san hiểm, dĩ dật đãi lao, dĩ chủ chế khách; thử nãi bách chiến bách thắng chi thế" 吾與汝等, 共據高城, 南臨大江, 北背山險, 以逸待勞, 以主制客; 此乃百戰百勝之勢 (Đệ bát thập ngũ hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Trăm trận đánh trăm lần thắng, ý nói đánh đâu thắng đó.
▸ Từng từ: 百 戰 百 勝