冒 - mạo, mặc
假冒 giả mạo

Từ điển trích dẫn

1. Làm giả làm như thật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ra thứ giống như thứ thật để lừa người.

▸ Từng từ:
冒冒 mạo mạo

Từ điển trích dẫn

1. Công nhiên, ngang nhiên. ◇ Trần Lượng : "Tuẫn kì xỉ tâm nhi vong kì phận, bất độ kì lực... sử thiên hạ mạo mạo yên duy mĩ hảo chi thị xu, duy tranh đoạt chi thị vụ" , ...使, (Vấn đáp cửu ).
2. Gần, tương cận. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Liệt huynh tại thử địa trụ liễu mạo mạo đích thất thập niên liễu, dã một kiến quá na hào kiệt thị tứ phương não đại, bát lăng nhi não đại" , , (Đệ thập ngũ hồi).

▸ Từng từ:
冒名 mạo danh

Từ điển trích dẫn

1. Giả lấy tên người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mượn tên tuổi, tiếng tăm của người khác để mưu lợi riêng cho mình.

▸ Từng từ:
冒失 mạo thất

Từ điển trích dẫn

1. Liều lĩnh, hấp tấp, lỗ mãng. ◇ Thiên vũ hoa : "Nhất thì mạo thất toàn bất sát, Khẩu trung thổ xuất bạch quang minh" , (Đệ nhị lục hồi).

▸ Từng từ:
冒昧 mạo muội

mạo muội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

làm bừa không biết đúng sai

Từ điển trích dẫn

1. Không hỏi sự lí mà dám làm càn.
2. ☆ Tương tự: "đường đột" , "lỗ mãng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngu dốt tối tăm, không hiểu biết mà cứ làm càn.

▸ Từng từ:
冒烟 mạo yên

mạo yên

giản thể

Từ điển phổ thông

hút thuốc

▸ Từng từ:
冒煙 mạo yên

mạo yên

phồn thể

Từ điển phổ thông

hút thuốc

▸ Từng từ:
冒牌 mạo bài

Từ điển trích dẫn

1. Làm giả thương hiệu hoặc mạo nhận danh nghĩa của người khác. ◎ Như: "kinh quá giám định, phát hiện giá ta sản phẩm đô thị mạo bài đích" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm giả nhãn hiệu của hàng buôn khác để mưu lợi riêng cho mình.

▸ Từng từ:
冒犯 mạo phạm

Từ điển trích dẫn

1. Xông pha, chịu đựng, không quản. ◇ Đông Quan Hán kí : "Quân thần dạ mạo phạm sương lộ, tinh thần diệc lao hĩ" , (Bào Vĩnh truyện ).
2. Xúc phạm, đụng chạm, đắc tội. ◇ Cổ kim tiểu thuyết : "Tạc nhật ngữ ngôn mạo phạm, tự tri tử tội, phục duy tướng công hải hàm" , , (Bùi Tấn Công nghĩa hoàn nguyên phối ).
3. Xâm phạm, xâm hại. ◇ Tây du kí 西: "Na yêu vương đạo: Giá hầu nhi thị dã bất tri ngã đích tính danh, cố lai mạo phạm tiên san" : , (Đệ lục thập ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vô lễ mà đụng chạm tới người khác.

▸ Từng từ:
冒稱 mạo xưng

Từ điển trích dẫn

1. Giả mạo tên xưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưng láo, nói láo.

▸ Từng từ:
冒認 mạo nhận

Từ điển trích dẫn

1. Giả làm người khác mà nhận cái không phải của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không phải của mình mà nhận làm của mình.

▸ Từng từ:
冒险 mạo hiểm

mạo hiểm

giản thể

Từ điển phổ thông

xông pha nơi nguy hiểm

▸ Từng từ:
冒險 mạo hiểm

mạo hiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

xông pha nơi nguy hiểm

Từ điển trích dẫn

1. Xông pha vào chỗ nguy hiểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dám xông vào chỗ khó khăn, có thể nguy tới thân.

▸ Từng từ:
感冒 cảm mạo

cảm mạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bị lạnh, nhiễm lạnh

Từ điển trích dẫn

1. Cảm thụ, bị cảm. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na lão ma hựu thị cao niên, thuyền thượng tảo vãn cảm mạo ta phong lộ, nhất bệnh bất khởi" , , (Quyển thập nhị).
2. Do không khí truyền nhiễm hoặc bệnh độc gây ra chứng trạng như khí quản bị sưng, ho, nghẹt mũi, nóng sốt... ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã kim nhật hữu điểm cảm mạo, bất tiện xuất khứ, minh hậu thiên hảo liễu tái lai bãi" , 便, (Đệ thập cửu hồi).
3. Chán ghét, mẫn cảm. ◎ Như: "tự tòng tha thâu đông tây bị trảo đáo dĩ hậu, đại gia đối tha đô ngận cảm mạo" 西, .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiễm thời tiết độc mà sinh bệnh.

▸ Từng từ:
抵冒 để mạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đụng chạm tới. Xúc phạm tới.

▸ Từng từ:
冒冒失失 mạo mạo thất thất

Từ điển trích dẫn

1. Cẩu thả, bừa bãi, lỗ mãng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược mạo mạo thất thất nhất nhượng, đảo nháo khởi nhân lai" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Nếu kêu bừa lên, lại làm ầm ĩ cả nhà.

▸ Từng từ:
冒名頂替 mạo danh đính thế

Từ điển trích dẫn

1. Giả mạo danh nghĩa người khác mà làm.

▸ Từng từ: