馬 - mã
上馬 thượng mã

Từ điển trích dẫn

1. Lên ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy lên ngựa.

▸ Từng từ:
下馬 hạ mã

Từ điển trích dẫn

1. Xuống ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuống ngựa.

▸ Từng từ:
人馬 nhân mã

Từ điển trích dẫn

1. Người và ngựa. ◇ Tào Phi : "Hành hành nhật dĩ viễn, Nhân mã đồng thì cơ" , (Khổ hàn hành ) Đi đi mãi ngày một xa, Người và ngựa cùng lúc đói.
2. Phiếm chỉ binh mã, quân đội. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi giáng" , , (Trang Tử hưu cổ bồn thành đại đạo ) Hắc khí đầy trời, ùn ùn binh mã, từ trời gieo xuống.
3. Quái vật ở trong nước theo truyền thuyết. ◇ Thôi Báo : "Nhân mã, hữu lân giáp như đại lân ngư" , (Cổ kim chú , Quyển trung , Ngư trùng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người và ngựa, chỉ chung binh đội.

▸ Từng từ:
倚馬 ỷ mã

Từ điển trích dẫn

1. Đứng tựa vào con ngựa. Do điển chép trong sách Thế thuyết , Viên Hổ đứng tựa vào con ngựa mà viết được bài văn dài bảy trang. Về sau chỉ người làm văn mau mà hay là "ỷ mã tài" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng tựa vào con ngựa. Do điển chép trong sách Thế thuyết, Viên hổ giữa đường đứng tựa vào con ngựa mà viết được bài văn hay, dài tới bảy tờ giấy. Về sau chỉ người làm văn mau mà hay là Ỷ mã tài ( cái tài dựa lưng vào con ngựa mà viết văn ).

▸ Từng từ:
兵馬 binh mã

binh mã

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lính và ngựa
2. quân đội

Từ điển trích dẫn

1. Binh sĩ và ngựa chiến. Cũng phiếm chỉ quân đội. ◇ Kì Thủy Nguyên : "Năng xuy động thập vạn binh mã" (Tam bất xuy ) Có thể thôi động mười vạn binh mã.
2. Mượn chỉ chiến tranh, chiến sự. ◇ Đỗ Phủ : "Cố quốc do binh mã, Tha hương diệc cổ bề" , (Xuất quách ) Nước nhà còn chinh chiến, Quê người cũng binh đao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí giới và ngựa, chỉ chung các vật dụng và phương tiện chiến tranh. — Chỉ sức mạnh quân đội. — Chỉ một toán cưỡi ngựa.

▸ Từng từ:
叩馬 khấu mã

Từ điển trích dẫn

1. Níu cương ngựa cho dừng lại. Cũng viết là "khấu mã" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Níu cương ngựa cho dừng lại.

▸ Từng từ:
墮馬 đọa mã

Từ điển trích dẫn

1. Ngã trên ngựa xuống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngã ngựa. Chỉ người thất bại.

▸ Từng từ:
快馬 khoái mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa chạy mau.

▸ Từng từ:
意馬 ý mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng muốn của con ngựa. Chỉ lòng dạ buông thả, khó kiềm chế ( vì con ngựa thì chỉ thích chạy nhảy ). Thường nói: Ý mã tâm viên ( ý nghĩ như con ngựa, lòng dạ như con vượn, khó kiềm chế ).

▸ Từng từ:
扇馬 phiến mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa đã bị thiến.

▸ Từng từ:
散馬 tản mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa nuôi mà không dùng tới.

▸ Từng từ:
斑馬 ban mã

ban mã

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa vằn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa vằn.

▸ Từng từ:
樸馬 phác mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chưa được huấn luyện.

▸ Từng từ:
母馬 mẫu mã

mẫu mã

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa cái

▸ Từng từ:
汗馬 hãn mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa đổ mồ hôi, chỉ công lao chiến trận.

▸ Từng từ:
河馬 hà mã

hà mã

phồn thể

Từ điển phổ thông

con hà mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài vật da cực dày, giống con trâu nước, sức cực mạnh, tên khoa học là Hippopotamus Amphibius.

▸ Từng từ:
烏馬 ô mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa lông đen tuyền.

▸ Từng từ:
犬馬 khuyển mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó và ngựa, chỉ người bầy tôi hoặc đầy tớ trung thành. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ có câu: » Giải được lòng khuyển mã là vinh «.

▸ Từng từ:
狗馬 cẩu mã

Từ điển trích dẫn

1. Chó và ngựa. Chỉ chung những thú nuôi để vui chơi. ◇ Hàn Dũ : "Khai Phong trác việt hào túng, bất trị tư nghiệp, hỉ tửu sắc cẩu mã" , , (Tứ môn bác sĩ Chu Huống thê Hàn Thị mộ chí minh ).
2. Tiếng khiêm của bề tôi xưng với vua. ◇ Tào Thực : "Kim thần chí cẩu mã chi vi công, thiết tự duy độ, chung vô Bá Nhạc" , , (Cầu tự thí biểu , Chi nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chó ngựa. Chỉ chung những thú nuôi giải trí — Chỉ người bề tôi trung thành ( chó, ngựa là loài vật nuôi trung thành ).

▸ Từng từ:
班馬 ban mã

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa lạc bầy. ◇ Tả truyện : "Hữu ban mã chi thanh" (Tương Công thập bát niên ) Có tiếng ngựa lạc bầy.
2. Tức "Ban Cố" và "Tư Mã Thiên" hợp xưng. ◎ Như: "Ban Mã văn chương" văn chương sánh với Ban Cố và Tư Mã Thiên .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi chung Ban Cố và Tư Mã Thiên, Ban Cố làm bộ Hán thư, Tư Mã Thiên làm bộ Sử kí, là hai đại tác phẩm Trung Hoa.

▸ Từng từ:
羅馬 la mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đế quốc thời cổ, có nền văn minh cao, đất cũ thuộc đất Ý Đại Lợi ngày nay — Tên thủ đô nước Ý ngày nay ( Roma ).

▸ Từng từ:
肥馬 phì mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa kéo, ngựa của nhà quyền quý. Td: Phì mã khinh cừu ( ngựa béo và áo cừu nhẹ, đồ dùng của người quyền quý, chỉ cuộc sống cao sang ).

▸ Từng từ:
裘馬 cừu mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo cừu và ngựa, chỉ cảnh phú quý.

▸ Từng từ:
賽馬 trại mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đua ngựa.

▸ Từng từ:
走馬 tẩu mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy. Ý nói mau lắm — Tên điệu hát tuồng thời trước — Tên bệnh về răng, ăn luồng cả mũi.

▸ Từng từ:
車馬 xa mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe và ngựa. Chỉ cuộc sống lên xe xuống ngựa của nhà quyền quý. Cung oán ngâm khúc : » Mồi phú quý nhử làng xa mã, Bả vinh hoa lừa gã công khanh «.

▸ Từng từ:
郡馬 quận mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh hiệu chỉ người chồng của Quận chúa.

▸ Từng từ:
野馬 dã mã

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa hoang.
2. Hiếu động, khó ước thúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chánh tiện vấn đạo: Nhĩ bào thập ma? Đái trước nhĩ đích na ta nhân đô bất quản nhĩ, bất tri vãng na lí cuống khứ, do nhĩ dã mã nhất bàn?" 便: ? , , (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính liền hỏi: Mày chạy đi đâu? Những người theo hầu đâu cả, sao không ai trông nom mày, để mày chạy nhông như ngựa hoang thế này?
3. Mây mỏng hoặc hơi nước di động. ◇ Trang Tử : "Dã mã dã, trần ai dã, sanh vật chi dĩ tức tương xuy dã" , , (Tiêu dao du ) Kìa hơi nước, kìa vẩn bụi, những vật sống lấy hơi mà thổi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa rừng, ngựa hoang.

▸ Từng từ:
雙馬 song mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cặp ngựa — Xe do hai ngựa kéo.

▸ Từng từ:
鞍馬 an mã

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa đã đặt yên để cưỡi.

▸ Từng từ:
馬上 mã thượng

Từ điển trích dẫn

1. Trên lưng ngựa. § Thường chỉ dùng quân, cưỡi ngựa. ◇ Thủy hử truyện : "Hậu trận hựu thị nhất đội âm binh, thốc ủng trước mã thượng tam cá nữ đầu lĩnh" , (Đệ thất thập lục hồi) Phía sau trận lại có một đội nữ binh, do ba nữ đầu lĩnh cưỡi ngựa điều hợp.
2. Lập tức, ngay, tức khắc, liền lập tức. ◇ Ba Kim : "Giá thái đột nhiên liễu, ngã bất năng cú mã thượng quyết định. Ngã hoàn ứng cai khảo lự" , . (Tân sinh , Thập thất ngũ nguyệt bát nhật ) Cái này bất thình lình quá, tôi không thể nào quyết định ngay được. Tôi cần phải suy xét kĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi trên ngựa. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Con lộc kia nào có phép toàn đâu, ông ngồi mã thượng hãy rình theo, còn quen thói nịnh tà mà chỉ lộc «.

▸ Từng từ:
馬來 mã lai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bán đảo, cũng là một nước ở Nam Á châu. Cũng gọi là Mã Lai Á .

▸ Từng từ:
馬克 mã khắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm chữ Mark, tức đồng bạc, đồng mã của Đức quốc trước 2002 ( nay là Euro ). Cũng gọi tắc là Mã.

▸ Từng từ:
馬力 mã lực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức ngựa chạy. Td: Trường đồ tri mã lực ( đường xa mới biết sức ngựa ) — Đơn vị đo sức mạnh của máy móc ( horse power ).

▸ Từng từ:
馬勒 mã lặc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây cương ngựa.

▸ Từng từ:
馬哨 mã tiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính dọ thám.

▸ Từng từ:
馬夫 mã phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giữ ngựa, chăn ngựa.

▸ Từng từ:
馬尾 mã vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuôi ngựa.

▸ Từng từ:
馬桶 mã dũng

Từ điển trích dẫn

1. Bồn cầu. § Đồ dùng để đi tiểu tiện đại tiện. Ngày xưa làm bằng gỗ, ngày nay thường làm bằng sứ. Còn gọi là "mã tử" . ◇ Ngô Tự Mục : "Hàng thành hộ khẩu phồn khỏa, nhai hạng tiểu dân chi gia đa vô khanh xí, chỉ dụng mã dũng" , , (Mộng lương lục , Chư sắc tạp mãi ) Ở Hàng châu nhà cửa đông đúc, các nhà tiểu dân trong hẻm phố thường không có hố xí, chỉ dùng bồn cầu.

▸ Từng từ:
馬棚 mã bằng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuồng ngựa.

▸ Từng từ:
馬牛 mã ngưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa và trâu, hai loài khác hẳn nhau, ý nói không liên hệ dính dấp gì tới nhau. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Rượu với sầu như gió mã ngưu « ( ý nói uống rượu cũng cũng chẳng vơi sầu, vì rượu với sầu không liên hệ gì với nhau ).

▸ Từng từ:
馬虎 mã hổ

Từ điển trích dẫn

1. Cẩu thả, tùy tiện. ◎ Như: "giá kiện sự mã hổ bất đắc" .

▸ Từng từ:
馬蚿 mã huyền

mã huyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một loài sâu)

▸ Từng từ:
馬蛭 mã điệt

mã điệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

con đỉa lớn

▸ Từng từ:
馬路 mã lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường xe ngựa chạy được. Đường cái.

▸ Từng từ:
馬蹄 mã đề

mã đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây mã đề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Móng ngựa. » Kìa mã đề muôn dặm ruổi rong « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
馬車 mã xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe do ngựa kéo. Mã tích xa trần : Vết ngựa, bụi xe. » Ngổn ngang mã tích xa trần thiếu ai «. ( BCKN ).

▸ Từng từ:
馬革 mã cách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da ngựa ( thời cổ dùng để bọc thây tử sĩ ). Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Trượng phu thiên lí chí mã cách «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Chí làm trai dặm nhìn da ngựa bọc thây «. Mã cách lõa thi: Da ngựa bọc thây, cái chết của người nam nhi có chí khí ra đánh giặc, có chết thì lấy gia ngựa bọc thây chôn là đủ vậy. » Bọc da dù đến thân này, cũng đành tỏ chút tình ngay với người. « ( Hoa Tiên ). Mã cách: Da ngựa. Theo điển Mã Viện thời Đông Hán lĩnh chức Phục ba tướng quân từng có chiến công thu phục xứ Giao chỉ rồi lập trụ đồng để nêu giới hạn. Lại đánh dẹp bọn rợ Ngũ-khê-man khi già hơn 80 tuổi. Ông thường nói với bạn bè rằng kẻ trượng phu lập chí là: Khi khốn cùng nên có lòng kiên nhẫn, khi già nua nên bạo mạnh. Lại nói: Làm trai nên chết chốn sa trường biên ải, lấy da ngựa bọc thây chôn mới gọi là trai. Sau quả chết trong quân và được phong tước Tân tức hầu . » Chí làm trai dặm nghìn da ngựa, gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao « ( Chinh phụ ngâm ).

▸ Từng từ:
馬鞭 mã tiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái roi ngựa.

▸ Từng từ:
駙馬 phụ mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một chức quan đời Hán, tức Phụ mã Đô úy, trông coi việc xe cộ của vua và triều đình — Từ các đời Ngụy, Tấn về sau, người đàn ông khi trở thành chồng của công chúa ( rể của vua ), đều được phong chức Phụ mã Đô úy này. Do đó, Phụ mã chỉ chàng rễ của vua. Ta vẫn đọc trại Phò mã.

▸ Từng từ:
駿馬 tuấn mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa hay, ngựa tốt.

▸ Từng từ: 駿
騎馬 kị mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cưỡi ngựa.

▸ Từng từ:
騰馬 đằng mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa đực.

▸ Từng từ:
驛馬 dịch mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa dùng để cưỡi đường xa mà chuyển giấy tờ thư tín.

▸ Từng từ:
巴拿馬 ba nã mã

ba nã mã

phồn thể

Từ điển phổ thông

Panama

Từ điển trích dẫn

1. Paraguay (tiếng Pháp).

▸ Từng từ:
競馬場 cạnh mã trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi đua ngựa. Trường đua.

▸ Từng từ:
郡駙馬 quận phò mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Quận mã .

▸ Từng từ:
亞拉巴馬 á lạp ba mã

Từ điển phổ thông

bang Alabama của Hoa Kỳ

▸ Từng từ:
塞翁失馬 tái ông thất mã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già ở biên giới mất ngựa. Chỉ rằng trong cái may có cái rủi, và ngược lại ( ông già này mất con ngựa, ít ngày sau, con ngựa tìm về, hàng xóm tới mừng, ông không cho là may, ít ngày sau đứa con trai ông cưỡi con ngựa đó mà ngã gẫy chân, hàng xóm chia buồn, ông không cho là rủi, ít lâu sau có giặc Hồ đánh phá, trai tráng trong làng đi lính chết gần hết, con trai ông nhờ bị tật, khỏi đi lính, do đó được an toàn ).

▸ Từng từ:
扣馬而諫 khấu mã nhi gián

Từ điển trích dẫn

1. Giằng cương ngựa mà can. Xưa "Võ Vương" đánh vua "Trụ" , tám trăm chư hầu đi theo, chỉ có "Bá Di" và "Thúc Tề" đón ngựa vua, giằng cương lại mà can.

▸ Từng từ:
指鹿為馬 chỉ lộc vi mã

Từ điển trích dẫn

1. Trỏ hươu bảo là ngựa. § Ý nói làm điên đảo đen trắng, rối loạn phải trái. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại : "Triệu Cao lộng quyền, chỉ lộc vi mã, khi áp quần thần" , 鹿, (Quyển thượng) Triệu Cao lộng quyền, chỉ hươu bắt nói là ngựa, coi thường áp đảo các quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ hươu làm ngựa, ý nói lầm lẫn, không phân biệt phải trái hay dở.

▸ Từng từ: 鹿
牛頭馬面 ngưu đầu mã diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trâu mặt ngựa. Chỉ bọn quỷ sứ ở âm ti — Cũng chỉ hạng người du thủ du thực.

▸ Từng từ:
狗馬之心 cẩu mã chi tâm

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ lòng trung thành tới cùng của bề tôi đối với vua, như chó ngựa báo đáp chủ nhân. ◇ Hán Thư : "Thần thường hữu cẩu mã chi tâm, kim bệnh, lực bất năng nhậm quận sự" , , (Cấp Ảm truyện ).

▸ Từng từ:
盤馬彎弓 bàn mã loan cung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay ngựa giương cung, sắp bắn đến nơi, chỉ dáng điệu hăm hở làm việc ngay.

▸ Từng từ:
阿拉巴馬 a lạp ba mã

Từ điển phổ thông

bang Alabama của Hoa Kỳ

▸ Từng từ:
馬首欲東 mã thủ dục đông

Từ điển trích dẫn

1. Đi về phía đông, trở về. § Nguồn gốc: ◇ Tả truyện : "Loan Yểm viết: "Tấn quốc chi mệnh, vị thị hữu dã. Dư mã thủ dục đông." Nãi quy" : ", . ." (Tương Công thập tứ niên ).

▸ Từng từ:
奧克拉荷馬 áo khắc lạp hà mã

Từ điển phổ thông

bang Oklahoma của Hoa Kỳ

▸ Từng từ:
巴拿馬運河 ba nã mã vận hà

Từ điển trích dẫn

1. Kênh đào qua nước Paraguay thông thương Đại Tây Dương với Thái Bình Dương (tiếng Pháp: canal de Panama).

▸ Từng từ:
特洛伊木馬 đặc lạc y mộc mã

Từ điển trích dẫn

1. Trojan horse.

▸ Từng từ: