量 - lương, lường, lượng
份量 phần lượng

phần lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

liều lượng

▸ Từng từ:
儘量 tần lượng

tần lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhiều nhất có thể được

▸ Từng từ:
分量 phân lượng

Từ điển trích dẫn

1. Số lượng.
2. Trọng lượng, sức nặng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Phân lượng cú nhất bách đa cân ni!" (Đệ tứ hồi) Nặng cũng tới hơn trăm cân đấy!
3. Sức mạnh, thế lực. ◎ Như: "tha tại công ti lí, thị cá cú phân lượng đích nhân" , ông ta là một người rất có thế lực trong công ti. ◇ Lão Xá : "Ngôn ngữ cánh hữu phân lượng" (Hắc bạch lí ) Lời nói càng có sức mạnh.
4. Phẩm chất. ◎ Như: "hữu phân lượng đích tác phẩm" tác phẩm có phẩm chất.
5. Tỉ lệ, tỉ trọng. ◎ Như: "chiếm hữu ngận trọng đích phân lượng" chiếm được một tỉ lệ rất lớn.
6. Cân nhắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đệ thiếu thì bất tri phân lượng, tự vị thượng khả trác ma; khởi tri gia tao tiêu tác, sổ niên lai cánh bỉ ngõa lịch do tiện" , ; , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Đệ hồi nhỏ chưa biết cân nhắc, cứ cho mình có thể mài giũa được; không ngờ vận nhà gặp cơn sa sút, nên vài năm nay lại càng kém xa ngói gạch.
7. Khác biệt, sai dị. ◇ Diệp Mộng Đắc : "Nhân chi học vấn, giai khả miễn cường, duy kí tính các hữu phân lượng, tất bẩm chi thiên" , , , (Tị thử lục thoại , Quyển thượng ) Học vấn người ta, ai cũng có thể gắng gỏi, duy về trí nhớ mỗi người có khác nhau, tất là do trời phú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự nhiều ít.

▸ Từng từ:
力量 lực lượng

lực lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lực lượng, sức mạnh

Từ điển trích dẫn

1. Công lực. ◇ Lục Du : "Lục Sanh học đạo khiếm lực lượng, hung thứ vị năng hòa áng áng" , (Ẩm tửu ) Lục Sinh học đạo còn thiếu công lực, trong lòng chưa đầy đủ sung mãn.
2. Năng lực. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược bất thị trượng trước nhân gia, cha môn gia lí hoàn hữu lực lượng thỉnh đắc khởi tiên sanh ma!" , (Đệ thập hồi) Nếu không nhờ người ta, thì nhà mình sức đâu mời được thầy dạy học!
3. Sức mạnh, lực khí. ◇ Anh liệt truyện : "Quách đại ca tiện tòng tha học giá côn pháp, nhi kim lực lượng thậm đại" 便, (Đê lục hồi) Quách đại ca từ khi theo ông học côn pháp, mà bây giờ khí lực rất lớn.
4. Tác dụng, hiệu lực. ◇ Lão tàn du kí : "Giá miên bào tử đích lực lượng khủng phạ bỉ nhĩ môn đích hồ bì hoàn yếu noãn hòa ta ni" (Đệ lục hồi) Cái áo bông này sợ còn (có hiệu lực) ấm hơn cả áo da cáo của bọn mi nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh. Cái mức độ mạnh yếu.

▸ Từng từ:
含量 hàm lượng

hàm lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hàm lượng, thành phần

▸ Từng từ:
商量 thương lượng

thương lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương lượng, bàn bạc hai bên để thống nhất

Từ điển trích dẫn

1. Bàn bạc, trao đổi ý kiến, thảo luận. ◇ Ngụy thư : "Thần đẳng thương lượng, thỉnh y tiên triều chi chiếu, cấm chi vi tiện" , , 便 (Thực hóa chí ).
2. Ý kiến, biện pháp. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Như kim hữu cá thương lượng ... trình sư lão da thế tưởng tưởng hành đắc hành bất đắc?" ... (Đệ tam hồi).
3. Liệu tính, lo liệu. ◇ Triệu Trường Khanh : "Mãn thành phong vũ, hựu thị trùng dương cận, hoàng cúc mị thanh thu, ỷ đông li thương lượng khai tận" 滿, , , (Mạch san khê , Ức cổ nhân thi vân... ...).
4. Chuẩn bị.
5. Trả giá, mặc cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán dàn xếp công việc.

▸ Từng từ:
大量 đại lượng

Từ điển trích dẫn

1. Khí độ rộng rãi.
2. Số lượng nhiều.
3. Tửu lượng cao. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã môn gia nhân một hữu giá đại lượng đích, sở dĩ một nhân cảm sử tha" , 使 (Đệ tứ thập nhất hồi) Vì chúng tôi ở đây không có người nào tửu lượng cao, nên không ai dám dùng tới (chén rượu) đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ rộng rãi. Như Đại độ.

▸ Từng từ:
定量 định lượng

Từ điển trích dẫn

1. Số lượng đã quy định.
2. Ấn định số lượng là bao nhiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số lượng đã định, không thể thay đổi — Ấn định số lượng là bao nhiêu.

▸ Từng từ:
容量 dung lượng

dung lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dung lượng, dung tích

Từ điển trích dẫn

1. Sức chứa.
2. Số lượng dung nạp được. ◎ Như: "điện dong lượng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức chứa. Thể tích. Cũng như Dung tích .

▸ Từng từ:
尽量 tần lượng

tần lượng

giản thể

Từ điển phổ thông

nhiều nhất có thể được

▸ Từng từ:
局量 cục lượng

Từ điển trích dẫn

1. Khí độ, lòng dạ. ☆ Tương tự: "cục độ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cục độ .

▸ Từng từ:
度量 độ lượng

độ lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

độ lượng, phạm vi, giới hạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo lường. Đáng lẽ đọc Đạc lượng — Chỉ lòng dạ rộng hẹp của người ta.

▸ Từng từ:
思量 tư lượng

Từ điển trích dẫn

1. Chí thú và khí lượng. ◇ Tam quốc chí : "Hoàng Quyền hoằng nhã tư lượng, Lí Khôi công lượng chí nghiệp (...) hàm dĩ sở trường, hiển danh phát tích" , (...), (Thục chí , Hoàng Quyền truyện bình ).
2. Suy nghĩ, đắn đo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Dung xuất liễu Vinh Quốc Phủ hồi gia, nhất lộ tư lượng, tưởng xuất nhất cá chủ ý lai" , , (Đệ nhị tứ hồi).
3. Thương lượng. ◇ Tây du kí 西: "(Chư hầu) hựu bất cảm đả củng, hựu bất cảm hỗn tạp, chúng nhân tư lượng, phục tại địa thượng, hựu tẩu bất động" (), , , , (Đệ thất hồi).
4. Nhớ nghĩ, tương tư. ◇ Tống Huy Tông : "Tri tha cố cung hà xứ? Chẩm bất tư lượng, trừ mộng lí hữu thì tằng khứ" ? , (Yến san đình , Từ ).
5. Tâm tư. ◇ Trần Đại Thanh : "Chánh cận trước thu ngâm lục song, tả u tình phí tận liễu tư lượng" , (Phấn điệp nhi , Thưởng quế hoa ).
6. Lo ngại, ưu tư (phương ngôn). ◇ Lương Bân : "Thoại cương thổ xuất, hựu tưởng đáo: Chí Hòa tẩu liễu, gia lí chỉ thặng tha nhất cá nhân, tựu hựu phạm liễu tư lượng" , : , , (Bá hỏa kí , Tam nhất ).

▸ Từng từ:
打量 đả lượng

Từ điển trích dẫn

1. Coi tướng mạo, xét đoán, ngắm nghía. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân đả lượng liễu tha nhất hội, tiện vấn thị na lí lai đích" , 便 (Đệ lục hồi) Mọi người ngắm nghía mụ một lúc rồi hỏi ở đâu đến. ☆ Tương tự: "đoan tướng" , "thẩm sát" .

▸ Từng từ:
数量 số lượng

số lượng

giản thể

Từ điển phổ thông

số lượng, lượng

▸ Từng từ:
數量 số lượng

số lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

số lượng, lượng

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều ít và dài ngắn bao nhiêu (của sự vật). ◇ Chu Lễ : "Phàm tế tự hưởng tân, chế kì tòng hiến phủ phần chi số lượng" , (Hạ quan , Lượng nhân ) Trong việc tế tự, khi đặt lễ hưởng chiêu đãi tân khách, làm thịt khô hoặc thịt nướng (dùng để tế tông miếu) nhiều hay ít, dài hay ngắn, tùy theo khi dâng rượu. § Trịnh Huyền chú : "Số, đa thiểu dã; lượng, trường đoản dã" , ; , .
2. Chỉ sự nhiều hay ít (của sự vật). ◎ Như: "số lượng hòa chất lượng" số lượng và phẩm chất.

▸ Từng từ:
标量 tiêu lượng

tiêu lượng

giản thể

Từ điển phổ thông

đại lượng vô hướng (toán học)

▸ Từng từ:
標量 tiêu lượng

tiêu lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại lượng vô hướng (toán học)

▸ Từng từ:
測量 trắc lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo lường.

▸ Từng từ:
無量 vô lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không lường được, không đếm được, ý nói nhiều lắm.

▸ Từng từ:
熱量 nhiệt lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Độ nóng đã đo dược.

▸ Từng từ:
盡量 tận lượng

Từ điển trích dẫn

1. Hết mực, đem hết khả năng, đạt tới hạn độ lớn nhất. § Cũng viết là "tẫn lượng" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Ngã môn bất yếu cô phụ tha hiếu kính chi ý, tận lượng đa ẩm nhất bôi tài thị" , (Quyển nhất cửu).

▸ Từng từ:
籌量 trù lượng

Từ điển trích dẫn

1. Liệu tính, mưu hoạch. ◇ Tống Thư : "Khanh chí bỉ, thâm gia trù lượng, khả kích, tiện thiêu kì thuyền hạm, thả phù khả thủy trắc, dĩ đãi ngô chí" , , , 便, , (Vương Trấn Ác truyện ).

▸ Từng từ:
能量 năng lượng

năng lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

năng lượng

▸ Từng từ:
自量 tự lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do chính mình, mình biết sức mình.

▸ Từng từ:
血量 huyết lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số máu trong thân thể.

▸ Từng từ:
質量 chất lượng

Từ điển trích dẫn

1. Tư chất khí lượng. ◇ Lưu Thiệu : "Phàm nhân chi chất lượng, trung hòa tối quý hĩ. Trung hòa chi chất, tất bình đạm vô vị" , . , (Nhân vật chí , Cửu trưng ).
2. Trình độ ưu liệt (tốt, xấu) và số lượng. ◇ A Anh : "Tòng na thì khởi, tiểu phẩm văn thị cánh gia tinh luyện, tại chất lượng song phương, đô hữu ngận đại đích khai triển" , , , (Tiểu phẩm văn đàm ).
3. Trình độ tốt hoặc xấu (của sự vật, sản phẩm hoặc công tác).
4. Lượng vật chất chứa đựng trong vật thể (Vật lý học, tiếng Pháp: masse).

▸ Từng từ:
過量 quá lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt khỏi cái số, cái phần đã định. Nhiều quá.

▸ Từng từ:
酌量 chước lượng

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩa gốc chỉ cân lường rượu gạo, sau phiếm chỉ đắn đo, cân nhắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất diện tựu khiếu liễu Phượng Thư lai, cáo tố liễu Phượng Thư, mệnh tha chước lượng khứ bạn lí" , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Một mặt cho gọi Phượng Thư lại, bảo cho Phượng Thư biết, rồi sai lo liệu thu xếp công việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cân nhắc, xê xích sao cho thỏa đáng.

▸ Từng từ:
酒量 tửu lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sức uống rượu của một người.

▸ Từng từ:
量地 lượng địa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo đất.

▸ Từng từ:
量度 lượng độ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đo lường.

▸ Từng từ:
量杯 lượng bôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống thủy tinh có ghi phân độ sẵn, để đo thể tích chất lỏng.

▸ Từng từ:
量角規 lượng giác quy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thước tròn trên có ghi sẵn phân độ, để đo độ lớn nhỏ của các góc.

▸ Từng từ:
量雨表 lượng vũ biểu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ thiên văn, dùng để đo mực nước mưa tại một vùng.

▸ Từng từ: