ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
義 - nghĩa
主義 chủ nghĩa
Từ điển phổ thông
chủ nghĩa
Từ điển trích dẫn
1. Chủ trương cơ bản đối với sự vật hoặc nguyên lí, tức là một hình thái quan niệm và tín ngưỡng đã trở thành một tư trào hoặc học thuyết. ◎ Như: "tư bản chủ nghĩa" 資本主義, "tả thật chủ nghĩa" 寫實主義.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái lẽ phải, cái tư tưởng, học thuyết mình cho là phải và đi theo.
▸ Từng từ: 主 義
名義 danh nghĩa
phồn thể
Từ điển phổ thông
1. danh nghĩa, làm thay cho người khác
2. chức vụ không có thực
2. chức vụ không có thực
Từ điển trích dẫn
1. Danh xưng và ý nghĩa, nhân cái danh mà sanh ra cái nghĩa.
2. Danh dự và đạo nghĩa.
3. Bề ngoài, hình thức. ★ Tương phản: "thực chất" 實質.
2. Danh dự và đạo nghĩa.
3. Bề ngoài, hình thức. ★ Tương phản: "thực chất" 實質.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên gọi và cái ý nghĩa của tên gọi đó.
▸ Từng từ: 名 義
大義 đại nghĩa
Từ điển trích dẫn
1. Đạo lí lớn, chính đạo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô thủy hưng đại nghĩa, vi quốc trừ tặc" 吾始興大義, 為國除賊 (Đệ lục hồi).
2. Yếu nghĩa trong kinh sách. ◇ Đỗ Dự 杜預: "Nhiên Lưu Tử Tuấn Sáng thông đại nghĩa, ... giai tiên nho chi mĩ giả dã" 然劉子駿創通大義, ... 皆先儒之美者也 (Xuân Thu Tả Thị truyện tự 春秋左氏傳序).
3. Nghĩa vợ chồng. ◇ Tần Gia 秦嘉: "Kí đắc kết đại nghĩa, hoan lạc khổ bất túc" 既得結大義, 歡樂苦不足 (Tặng phụ thi 贈婦詩, Chi nhị).
2. Yếu nghĩa trong kinh sách. ◇ Đỗ Dự 杜預: "Nhiên Lưu Tử Tuấn Sáng thông đại nghĩa, ... giai tiên nho chi mĩ giả dã" 然劉子駿創通大義, ... 皆先儒之美者也 (Xuân Thu Tả Thị truyện tự 春秋左氏傳序).
3. Nghĩa vợ chồng. ◇ Tần Gia 秦嘉: "Kí đắc kết đại nghĩa, hoan lạc khổ bất túc" 既得結大義, 歡樂苦不足 (Tặng phụ thi 贈婦詩, Chi nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lẽ phải to lớn, chánh đáng.
▸ Từng từ: 大 義
教義 giáo nghĩa
服義 phục nghĩa
本義 bản nghĩa
經義 kinh nghĩa
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái ý sâu xa trong sách vở xưa — Tên một thể văn khoa cử thời trước, câu văn có đối, nội dung giảng nghĩa một câu trong sách xưa — Kinh nghĩa hay tinh nghĩa: Một lối văn chương dùng làm bài thích nghĩa kinh truyện, do đời Đường đời Tống đặt ra, đến Nguyên, Minh, Thanh biến làm lối 8 vế. Cả bên ta cũng dùng để ra bài thi lấy học trò đỗ đạt về hồi còn khoa cữ chữ Nho, cũng có tên là văn bột cổ. » Bài kinh nghĩa cùng bài văn sách. Tinh phú, thơ mọi vẻ văn chương « ( Gia huấn ca ).
▸ Từng từ: 經 義
譯義 dịch nghĩa
貶義 biếm nghĩa
起義 khởi nghĩa
仗義疏財 trượng nghĩa sơ tài
Từ điển trích dẫn
1. Trọng nghĩa lí, coi thường tiền của. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhân đô thuyết trượng nghĩa sơ tài, chuyên nhất kết thức thiên hạ hảo hán, cứu trợ tao phối đích nhân, thị cá hiện thế đích Mạnh Thường Quân" 人都說仗義疏財, 專一結識天下好漢, 救助遭配的人, 是個現世的孟嘗君 (Đệ nhị thập nhị hồi) Mọi người đều nói ông này trọng nghĩa khinh tài, một lòng tìm kết giao với các hảo hán trong thiên hạ, cứu giúp người bị đi đày, đúng là một bậc Mạnh Thường Quân đời nay.
▸ Từng từ: 仗 義 疏 財
個人主義 cá nhân chủ nghĩa
Từ điển trích dẫn
1. Chủ trương lấy cá nhân làm trung tâm, chỉ tôn trọng tự do cá nhân hay quyền lợi của cá nhân. ☆ Tương tự: "bổn vị chủ nghĩa" 本位主義. ★ Tương phản: "tập thể chủ nghĩa" 集體主義.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái chủ trương cho rằng chỉ biết tới lợi ích riêng mình là phải, là đúng ( individualism ).
▸ Từng từ: 個 人 主 義
高義薄雲 cao nghĩa bạc vân
Từ điển trích dẫn
1. Chỉ nghĩa lí, cảnh giới thơ văn biểu đạt vô cùng cao diệu. ◇ Trương Thủ 張守: "Hảo cú thì thì úy sầu tuyệt, Ngưỡng tàm cao nghĩa bạc vân thiên" 好句時時慰愁絕, 仰慚高義薄雲天 (Vũ trung phục huệ 雨中復惠).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên 李開先: "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" 萬丈文光搖北斗, 一生高義薄雲天 (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân 贈少棠張舉人).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên 李開先: "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" 萬丈文光搖北斗, 一生高義薄雲天 (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân 贈少棠張舉人).
▸ Từng từ: 高 義 薄 雲