六 - lục
六位 lục vị

Từ điển trích dẫn

1. Sáu vị quan trọng, gồm: "quân, thần, phụ, tử, phu, phụ" , , , , , vua, tôi, cha, con, chồng, vợ.
2. Sáu hào trong kinh Dịch dùng để tượng: âm, dương, cương, nhu, nhân nghĩa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu cái địa vị quan trọng ở đời, gồm: Vua, Tôi, Cha, Con, Vợ, Chồng.

▸ Từng từ:
六八 lục bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu và tám. Tên một thể văn vần hoàn toàn Việt Nam, trong đó có một câu sáu chữ xem với một câu tám chữ. Thể lục bát còn gọi là Thể truyện, vì các truyện cổ Việt nam điều viết theo thể này ( Tống trân cúc hoa, Trê Cóc , Hoa Tiên , Đoạn trường tân thanh , Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
六出 lục xuất

Từ điển trích dẫn

1. Bông tuyết. § Vì bông tuyết (hình lục giác) có sáu cánh. ◇ Thái bình ngự lãm : "Phàm thảo mộc hoa đa ngũ xuất, tuyết hoa độc lục xuất. Tuyết hoa viết "anh"" , . (Quyển tam lục thất dẫn "Hàn thi ngoại truyện" ).
2. Chỉ hoa có sáu cánh. ◇ Đoạn Thành Thức : , . : , , (Dậu dương tạp trở , Quảng động thực chi tam ).
3. Thời xưa phụ nữ có bảy điều gọi là: "thất xuất" , phạm phải sẽ bị ruồng bỏ. Chỉ có đế vương, vợ vua chư hầu, không con không bị xuất, gọi là: "lục xuất" . ◇ Nghi lễ : ""Xuất thê chi tử vi mẫu", Đường Giả Công Ngạn sơ: Thất xuất giả, vô tử nhất dã, dâm dật nhị dã, bất sự cữu cô tam dã, khẩu thiệt tứ dã, đạo thiết ngũ dã, đố kị lục dã, ác tật thất dã. Thiên tử, chư hầu chi thê vô tử bất xuất, duy hữu lục xuất nhĩ" "", : , , , , , , , . , , (Tang phục ).

▸ Từng từ:
六十 lục thập

lục thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáu mươi, 60

▸ Từng từ:
六卿 lục khanh

Từ điển trích dẫn

1. Sáu chức đại thần nhà Chu: Thiên quan trủng tể , Địa quan tư đồ , Xuân quan tông bá , Hạ quan tư mã , Thu quan tư khấu , Đông quan tư không .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu chức quan đại thần nhà Chu, Thái tể, Đại tư đồ, Đại tư bá, Đại tư mã, Đại tư khẩu và Đại tư không — Cũng chỉ sáu vị thượng thư của lục bộ.

▸ Từng từ:
六合 lục hợp

Từ điển trích dẫn

1. Trời, đất, đông, tây, nam, bắc gọi là "lục hợp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ trời, đất, đông, tây, nam, bắc.

▸ Từng từ:
六味 lục vị

Từ điển trích dẫn

1. Sáu vị, gồm: "toan, khổ, cam, tân, hàm, đạm" , , , , , chua, đắng, ngọt, cay, mặn, nhạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu vị, gồm: Mặn, Nhạt, Chua, Cay, Ngọt và Đắng.

▸ Từng từ:
六品 lục phẩm

Từ điển trích dẫn

1. Bậc quan thứ sáu trong quan chế thời xưa gồm: chánh lục phẩm và tòng lục phẩm, dùng cho hai hàng quan văn, quan võ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc quan thứ sáu trong quan chế thời xưa, gồm: Chánh lục phẩn và tòng lục phẩm, dùng cho hai hàng quan văn, quan võ.

▸ Từng từ:
六國 lục quốc

Từ điển trích dẫn

1. Sáu nước ở Trung Hoa trong thời "Chiến Quốc" gồm: Sở, Tề, Yên, Hàn, Triệu, Ngụy , , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung sáu nước ở phía Đông Trung Hoa trong thời Chiến Quốc gồm: Yên, Hàn, Triệu, Ngụy, Sở và Tề.

▸ Từng từ:
六塵 lục trần

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "lục căn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, như lục căn .

▸ Từng từ:
六壬 lục nhâm

Từ điển trích dẫn

1. Một phép bói toán, tính theo ngũ hành, cùng với khoa Thái ất và khoa Độn giáp, gọi là Tam thức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một phép bói toán, tính theo ngũ hành, cùng với khoa Thái ất và khoa Độn giáp, gọi là Tam thức. » Lục nhâm, lục giáp chốn nào chẳng hay «. ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
六官 lục quan

Từ điển trích dẫn

1. Sáu loại quan chức (đời Chu): Thiên quan trủng tể, Địa quan tư đồ, Xuân quan tông bá, Hạ quan tư mã, Thu quan tư khấu, Đông quan tư không. ☆ Tương tự: "lục khanh" .
2. Sáu bộ thuộc chính quyền trung ương (từ đời Tùy, Đường trở về sau): Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công. ☆ Tương tự: "lục bộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu chức quan của nhà Chu, gồm Thiên quan, Địa quan, Xuân quan, Hạ quan, Thu quan và Đông quan.

▸ Từng từ:
六家 lục gia

Từ điển trích dẫn

1. Sáu học phái cổ Trung Hoa, gồm: "Âm Dương gia" , "Nho gia" , "Mặc gia" , "Danh gia" , "Pháp gia" , "Đạo đức gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu phái cổ Trung Hoa, gồm Nho gia, Mặc gia, Danh gia, Pháp gia, Đạo đức gia, và Âm dương gia.

▸ Từng từ:
六度 lục độ

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ sáu chế độ của vạn vật: "thiên, địa, xuân, hạ, thu, đông" , , , , , .
2. (Thuật ngữ Phật giáo). Cũng dịch là "Lục đáo bỉ ngạn" ; "độ" là dịch ý của Phạm văn "pāramitā" "ba la mật đa" . Chỉ sáu loại pháp môn đưa đến bờ bên kia (tức "niết bàn" ): "bố thi, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, tinh lự (thiền định), trí tuệ (bát nhã)" , , , , (), ().

▸ Từng từ:
六情 lục tình

Từ điển trích dẫn

1. Sáu thứ tình cảm của người, gồm: "hỉ, nộ, ai, lạc, hiếu, ố" , , , , , mừng, giận, thương, vui, yêu, ghét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu thứ tình cảm của con người, gồm: Hỉ, Nộ, Ai, Cụ, Ái, Ố và Dục.

▸ Từng từ:
六方 lục phương

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "lục hợp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu hướng, gồm: Thượng, Hạ, Đông, Tây, Nam và Bắc.

▸ Từng từ:
六書 lục thư

Từ điển trích dẫn

1. Sáu phương pháp chế ra chữ Hán để viết, gồm: "tượng hình, chỉ sự, hội ý, hình thanh, chuyển chú, giả tá" , , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu cách chế ra chữ Hán để viết, gồm Tượng hình, Tượng thanh, Chỉ sự, Hội ý, Chuyển chú và Giả tá.

▸ Từng từ:
六月 lục nguyệt

lục nguyệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tháng sáu

▸ Từng từ:
六根 lục căn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ sáu giác quan, đó là: 1. Mắt (nhãn), 2. Tai (nhĩ), 3. Mũi (tị), 4. Lưỡi (thiệt), 5. Thân, 6. Ý (, , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sáu nguồn góc đem đến phiền não, gồm mắt, tai, mũi, lưỡi, thân xác và ý nghĩ .

▸ Từng từ:
六棱 lục lăng

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "lục giác" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như lục giác — Cũng chỉ hình trụ sáu cạnh.

▸ Từng từ:
六極 lục cực

Từ điển trích dẫn

1. Sáu điều cùng cực hung xấu: chết non, bệnh, lo, nghèo, tật, và yếu đuối ("hung đoản chiết" , "tật" , "ưu" , "bần" , "ác" , "nhược" ).
2. Sáu cực: Mệnh, xú, phúc, thưởng, họa, phạt. ◇ Dật Chu thư : "Lục cực: mệnh, xú, phúc, thưởng, họa, phạt. Lục cực bất doanh, bát chánh hòa bình" : , , , , , . , (Thường huấn ).
3. Gọi chung sáu thứ bệnh về: gân, xương, thịt, tinh, khí, máu ("cân" , "cốt" , "nhục" , "tinh" , "khí" , "huyết" ).
4. Bốn phương và trên dưới là "lục cực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu điều khổ sở, chết non, đau ốm, nghèo nàn có tật, và hèn yếu. Bài Hàng nho phong vị phú của Nguyễn CôngTrứ có câu: » Lục cực bày hàng sáu, rành rành kinh huấn chẳng sai «.

▸ Từng từ:
六欲 lục dục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sáu điều ham muốn, do Lục căn mà ra, gồm: Mắt muốn nhìn đẹp, Tai muốn nghe hay, Mũi muốn ngửi thơm, Lưỡi muốn nếm ngon, Thân xác muốn sướng, Ý nghĩ muốn vui.

▸ Từng từ:
六氣 lục khí

Từ điển trích dẫn

1. "Lục khí" gồm: âm, dương, gió, mưa, tối và sáng (âm, dương, phong, vũ, hối, minh , , , , , ).
2. Cũng chỉ "lục tình" gồm: yêu, ghét, mừng, giận, thương, vui ("hiếu, ố, hỉ, nộ, ai, lạc" , , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo quan niệm xưa, Lục khí gồm: âm, dương, gió, mưa, tối và sáng.

▸ Từng từ:
六法 lục pháp

Từ điển trích dẫn

1. Sáu luật lệ gồm: hiến pháp, hình pháp, dân pháp, thương pháp, hình sự tố tụng, dân sự tố tụng (, , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu loại luật lệ trong nước, gồm: Hiến pháp, hình pháp, dân pháp, thương pháp, hình sự tố tụng và dân sự tố tụng.

▸ Từng từ:
六濲 lục cốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu thứ hạt cây ăn sống được, gồm Đạo ( lúa nếp ). Lương ( lúa tẻ ), Thúc ( hạt đậu ), Mạch ( lúa mì ), Thử ( hạt kê ) và Tắc ( hạt ngô, bắp ).

▸ Từng từ:
六畜 lục súc

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn gọi là "lục súc" ("mã, ngưu, dương, kê, khuyển, trư" , , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu loài vật nuôi trong nhà, gồm: Bò, ngựa, dê, chó, lợn và gà.

▸ Từng từ:
六省 lục tỉnh

Từ điển trích dẫn

1. Sáu tỉnh miền Đông và Tây Nam (Việt Nam), gồm: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Châu Đốc và Hà Tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu tỉnh miên đông và tây Nam, gồm: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Châu Đốc và Hà Tiên.

▸ Từng từ:
六禮 lục lễ

Từ điển trích dẫn

1. Sáu lễ trong xã hội, gồm: "quan, hôn, tang, tế, hương, tương kiến" , , , , , .
2. Sáu lễ (ngày xưa) trong việc cưới xin, gồm: "nạp thái, vấn danh, nạp cát, nạp trưng, thỉnh kì, thân nghênh" , , , , , .
3. Ngày xưa cúng tế tông miếu gồm có: "tứ hiến, quỹ thực, từ, dược, thường, chưng" , , , , , .
4. Ngày xưa triều kiến thiên tử có sáu lễ: "triều, tông, cận, ngộ, hội, đồng" , , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu lễ trong xã hội, gồm: Quan, hôn, tang, tế, hương ẩm tửu và tương kiến — Sáu lễ trong việc cưới xin, gồm nạp thái, vấn danh, nạp cát, nạp trưng, thỉnh kì và thân nghênh. Tức là tuần tự đi từ việc chạm ngõ, hỏi tên họ, nhà thờ để làm lễ, đem lễ vật cho đàn gái tức, đám hỏi hay đám nói, định ngày và đến lễ rước dâu cho song việc cưới xin. » Bày ra sáu lễ sẵn sàng, các quan đi họ rước nàng Nguyệt Nga «. ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
六經 lục kinh

Từ điển trích dẫn

1. Sáu sách cổ của Trung Hoa, gồm: Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Dịch, Xuân Thu (, , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu cuốn sách cổ của Trung Hoa, gồm kinh Thi, kinh Thư, kinh Dịch, kinh Lễ, kinh Nhạc và kinh Xuân Thu. Khi nói Ngũ kinh tức là không kể kinh Nhạc .

▸ Từng từ:
六腑 lục phủ

Từ điển trích dẫn

1. Dạ dày, mật, ruột già, ruột non, bong bóng, ba mạng mỡ: "vị, đảm, đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu" , , , , , gọi chung là "lục phủ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ y học thời xưa chỉ sáu cơ quan trong cơ thể, gồm: vị, đảm, tam tiêu, bàng quan, đại tường và tiểu tường.

▸ Từng từ:
六藝 lục nghệ

Từ điển trích dẫn

1. Sáu tài nghề trong nền giáo dục thời xưa gồm: lễ, nhạc, bắn cung, cưỡi ngựa, viết chữ và toán pháp ("lễ, nhạc, xạ, ngự, thư, số" , , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu tài nghề mài con trai thời xưa phải học, gồm: Lễ, nhạc, xạ ( bắn cung ), ngự ( cưỡi ngựa ), thư ( viết chữ cho đẹp ) và số ( toán pháp ).

▸ Từng từ:
六親 lục thân

Từ điển trích dẫn

1. Sáu bậc thân gần, gồm: cha, mẹ, anh, em, vợ và con ("phụ, mẫu, huynh, đệ, thê, tử" , , , , , .
2. Có khi "lục thân" lại gồm: "phụ, tử, huynh, đệ, phu, phụ" , , , , , .
3. Cũng có thuyết nói khác nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu loại người gần nhất với mình, gồm: Cha, Mẹ, Anh, Em, Vợ và Con.

▸ Từng từ:
六角 lục giác

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu góc. Hình sáu góc.

▸ Từng từ:
六賊 lục tặc

Từ điển trích dẫn

1. Sáu kẻ trộm ("tặc" ). Chỉ 6 căn: mắt, tai, mũi, lưỡi, thân và ý, thường đem lại phiền não.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật chỉ sáu thứ làm hại cho việc tu hành, coi như sáu loài giặc, gồm: Sắc, Thinh, Hương, Vị, Xúc và Pháp.

▸ Từng từ:
六道 lục đạo

Từ điển trích dẫn

1. Sáu đường tái sinh. Chỉ các dạng đời sống trong luân hồi. Người ta phân biệt ba "thiện đạo" và ba "ác đạo". Ba thiện đạo gồm cõi: "nhân" , "thiên" và "a-tu-la" . Ba ác đạo gồm: "ngạ quỷ" , "địa ngục" và "súc sinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sáu chỗ ở của con người sau khi chết, tùy theo cái nghiệp lúc sống nặng nhẹ xấu tốt gốm Thiên đạo, Nhân đạo, A-tu-la đạo, Ngạ quỷ đạo, Súc sinh đạo, và Địa ngục đạo.

▸ Từng từ:
六部 lục bộ

Từ điển trích dẫn

1. Sáu "bộ" của quan chế thời xưa, gồm bộ Lại, bộ Hộ, bộ Lễ, bộ Binh, bộ Hình, và bộ Công (, , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu bộ, tức sáu cơ quan trung ương của triều đình thời xưa, gồm bộ Lại, bộ Hình, bộ Lễ, bộ Binh, bộ Hộ, và bộ Công. Lục bộ : Sáu bộ phận trong người. » ngang rằng lục bộ điều suy, bộ quan bên tả mạch đi phù hồng « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
六鑿 lục tạc

Từ điển trích dẫn

1. Sáu giác quan có lỗ trên người (như mắt, mũi, tai, v.v.).
2. Có thuyết nói đó là lục tình: "hỉ, nộ, ai, lạc, ái, ố": , , , , , .

▸ Từng từ:
六韜 lục thao

Từ điển trích dẫn

1. Sáu cuốn binh thư tương truyền là do "Thái Công Vọng" , tức "Khương Tử Nha" làm ra, gồm: Văn thao, Vũ thao, Long thao, Hổ thao, Báo thao và Khuyển thao ("văn, vũ, long, hổ, báo, khuyển" , , , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu cuốn binh thư trong bộ binh thư cổ Trung Hoa tương truyền là do Thái Công Vọng, tức Khương Tử Nha làm ra, gồm: Văn thao, Vũ thao, Long thao, Hổ thao, Báo thao và Khuyển thao — Cũng chỉ tài lục bị. » Lục thao tam lược ai bì « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
六骸 lục hài

Từ điển trích dẫn

1. Đầu mình chân tay.

▸ Từng từ:
四六 tứ lục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thể văn Trung Hoa thời xưa, có đối không vần.

▸ Từng từ:
藏六 tàng lục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con rùa ( vì con rùa giấu được sáu bộ phận thân thể dưới cái mai, gồm đầu đuôi và 4 chân ).

▸ Từng từ:
六角形 lục giác hình

Từ điển trích dẫn

1. Hình sáu góc.

▸ Từng từ:
三頭六臂 tam đầu lục tí

Từ điển trích dẫn

1. Ba đầu sáu tay. Nguyên là một tướng trời. Sau chỉ người có tài lớn sức mạnh, đáng nể sợ. ◇ Thủy hử truyện : "Tha chỉ thị nhất cá nhân, tu bất tam đầu lục tí" , (Đệ nhị hồi) Nó chỉ là một người, có phải ba đầu sáu tay đâu (mà sợ).

▸ Từng từ:
五顏六色 ngũ nhan lục sắc

Từ điển trích dẫn

1. Màu sắc rất nhiều, muôn màu nghìn sắc. ◇ Kính hoa duyên : "Duy các nhân sở đăng chi vân, ngũ nhan lục sắc, kì hình bất nhất" , , (Đệ nhất tứ hồi). ☆ Tương tự: "ngũ quang thập sắc" , "ngũ thải tân phân" .
2. Đủ các thứ loại, các thức các dạng. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Thuyền đầu thượng, thuyền vĩ ba thượng, thống thông sáp trước ngũ sắc kì tử, dã hữu họa bát quái đích, dã hữu họa nhất điều long đích, ngũ nhan lục sắc, ánh tại thủy lí, trước thật diệu nhãn" , , , , , , , 耀 (Đệ nhất tứ hồi).

▸ Từng từ:
六八間七 lục bát gián thất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thể văn của Việt Nam, cứ hai câu lục bát thì tới hai câu bảy chữ ( thất ngôn ). Còn gọi là thể Song thất lục bát. Cũng gọi là thể ngâm, vì các khúc ngâm đều viết theo thể này ( Chinh phụ ngâm khúc , Cung oán ngâm khúc v.v… ) .

▸ Từng từ:
六畜爭功 lục súc tranh công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tác phẩm văn vần bằng chữ Nôm của Việt Nam không rõ tác giả, nội dung mô tả sự tranh giành công lao của sáu loài vật nuôi trong nhà. Tác phẩm này có rất nhiều tiếng cổ.

▸ Từng từ:
六韜三略 lục thao tam lược

Từ điển trích dẫn

1. Binh thư do "Khương Tử Nha" và "Hoàng Thạch Công" soạn ra.

▸ Từng từ:
四六備覽 tứ lục bị lãm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sách, sưu tập những bài văn tứ lục, người sưu tập là Vũ Cán, danh sĩ đời Lê.

▸ Từng từ:
版六十四 bản lục thập tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời cổ, mỗi tấm khuôn đúc tiền đúc được 64 đồng tiền, không hơn hoặc kém. Từ đó thành ngữ Bản. Bản lục thập tứ ý nói nhất định như vậy, không thể thay đổi được. Cũng còn chỉ tính tình cố chấp.

▸ Từng từ:
雙七六八 song thất lục bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thể văn vần của Việt Nam, cứ hai câu 7 chữ lại tới một câu 6 chữ, rồi một câu 8 chữ. Thể này còn gọi là thể Ngâm, các Ngâm khúc đều viết theo thể này ( Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc , Cung oán ngâm khúc ).

▸ Từng từ: