yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che chở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, ngậm, min, đóng. ◎ Như: "yểm khẩu" bưng miệng, "yểm môn" đóng cửa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam nhân thính thuyết, mang yểm liễu khẩu, bất đề thử sự" , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Ba người nghe nói, liền ngậm miệng, không nhắc đến chuyện ấy nữa.
2. (Động) Che lấp. ◎ Như: "yểm cái" che đậy, "yểm tế" bưng che.
3. (Động) Ngưng lại, đình chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Xá đẳng mệnh thủ hạ nhân yểm nhạc đình âm" (Đệ thập ngũ hồi) Bọn Giả Xá bảo người nhà ngưng im tiếng nhạc.
4. (Động) Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không phòng bị mà đánh úp. ◎ Như: "yểm tập" đánh úp. § Ghi chú: Nguyên là chữ "yểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bưng, ngậm, đóng. Như yểm khẩu bưng miệng, yểm môn đóng cửa, v.v.
② Che lấp, như yểm cái che đậy, yểm tế bưng che, v.v.
③ Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không có phòng bị mà úp ngay gọi là yểm, nguyên là chữ yểm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Che đậy, bưng bít: Bưng (che) miệng mà cười;
② Khép, đóng: Khép cửa;
③ (đph) Kẹp: Tay bị cánh cửa kẹp phải;
④ (văn) Úp lấy, chụp lấy (một cách bất ngờ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che đi — Che chở — Đóng lại. Đậy lại — Ngừng lại. Thôi — Lật xuống mà lấy. Lấy hết — Cũng chỉ sự đánh úp.

Từ ghép 15

yêm, yểm
yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

yêm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao trùm. ◎ Như: "yểm hữu" bao trùm hết, có đủ hết cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tưởng Cao Hoàng tru Tần diệt Sở, yểm hữu thiên hạ" , (Đệ tứ hồi) Nhớ đức Cao Hoàng đánh nhà Tần, diệt nước Sở, bao trùm thiên hạ.
2. (Phó) Chợt, vội, bỗng, đột nhiên. ◇ Lục Cửu Uyên : "Bí nhật bất tri hà tật, nhất tịch yểm nhiên nhi thệ" , (Dữ Chu Nguyên Hối thư ) Gần đây không biết bệnh gì, một đêm chợt mất.
3. Một âm là "yêm". (Phó) Lâu. § Thông "yêm" .
4. (Động) Ngưng, đọng, trì trệ. § Thông "yêm" .
5. (Danh) Người bị thiến. § Thông . ◎ Như: "yêm nhân" người đàn ông bị thiến, "yêm hoạn" hoạn quan, thái giám.

Từ điển Thiều Chửu

① Bao la. bao la có hết các cái gọi là yểm hữu .
② Chợt, vội.
Yểm nhân quan hoạn.
④ Một âm là yêm. Lâu, cũng như chữ yêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Quan hoạn (dùng như ,bộ ): Quan hoạn;
② Lâu, để lâu (dùng như ,bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn. Bao trùm cả — Lâu. Thời gian lâu.

Từ ghép 2

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bao la
2. bị hoạn
3. bỗng, chợt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao trùm. ◎ Như: "yểm hữu" bao trùm hết, có đủ hết cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tưởng Cao Hoàng tru Tần diệt Sở, yểm hữu thiên hạ" , (Đệ tứ hồi) Nhớ đức Cao Hoàng đánh nhà Tần, diệt nước Sở, bao trùm thiên hạ.
2. (Phó) Chợt, vội, bỗng, đột nhiên. ◇ Lục Cửu Uyên : "Bí nhật bất tri hà tật, nhất tịch yểm nhiên nhi thệ" , (Dữ Chu Nguyên Hối thư ) Gần đây không biết bệnh gì, một đêm chợt mất.
3. Một âm là "yêm". (Phó) Lâu. § Thông "yêm" .
4. (Động) Ngưng, đọng, trì trệ. § Thông "yêm" .
5. (Danh) Người bị thiến. § Thông . ◎ Như: "yêm nhân" người đàn ông bị thiến, "yêm hoạn" hoạn quan, thái giám.

Từ điển Thiều Chửu

① Bao la. bao la có hết các cái gọi là yểm hữu .
② Chợt, vội.
Yểm nhân quan hoạn.
④ Một âm là yêm. Lâu, cũng như chữ yêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bao trùm, bao phủ: Có đủ hết tất cả;
② Bỗng, đột nhiên, chợt, vội: Quân nhà vua chợt đến (Ngụy thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút. Thình lình — Lặng lẽ. Im lặng như không còn sinh khí nữa — Một âm là Yêm. Xem Yêm.

Từ ghép 2

yêm, yểm
yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

yêm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Yêm — Một âm khác là Yểm. Xem Yểm.

Từ ghép 1

yểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

che chở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, trùm. ◇ Quản Tử : "Tắc kì đồ, yểm kì tích" , (Bát quan ) Ngăn trở đường, che lấp dấu vết.
2. (Động) Noi theo, tuân theo. ◇ Tuân Tử : "Năng yểm tích giả da?" (Phú thiên ) Có thể noi theo dấu vết chăng?
3. (Tính) Nhỏ, hẹp. ◎ Như: "yểm khẩu" miệng nhỏ. ◇ Tả truyện : "Hành cập yểm trung" (Tương Công nhị thập ngũ niên ) Đi đến chỗ hẹp.
4. (Tính) Sâu, sâu kín. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quân tử trai giới, xử tất yểm" , (Trọng đông ) Người quân tử giữ lòng trong sạch và ngăn ngừa tham dục, ở thì ở nơi sâu kín.

Từ điển Thiều Chửu

① Che trùm.
② Ðồ gì miệng bé trong ruột rộng gọi là yểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Che chắn, che trùm, che đậy;
② Vật có miệng nhỏ ruột rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ lên. Đậy lên — Cái nắp đậy — Con đường nhỏ hẹp — sâu xa. Xa xôi — Cái bình, cái lọ cổ nhỏ, miệng nhỉ, nhưng bụng phình to — Một âm khác là Yêm. Xem Yêm.

Từ ghép 2

yểm, ấp
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quăng lưới bắt cá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưới đánh cá bắt thú.
2. (Động) Dùng lưới bắt. ◇ Tả Tư : "Yểm phỉ thúy, điếu yển" , (Thục đô phú ) Lưới bắt chim trả, câu cá yển.
3. (Động) Che, trùm, lấp. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Trùng phong yểm ánh" (Từ hà khách du kí ) Núi chập trùng che ánh sáng mặt trời.
4. § Có khi đọc là "ấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Quăng lưới đánh cá.
② Rịt, thầy thuốc chữa bệnh lấy nước đá hay nước sôi tẩm vào miếng bông hay miếng giẻ đắp vào chỗ đau gọi là yểm. Có khi đọc là chữ ấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chườm, đắp, rịt: Chườm nước nóng; Chườm nước đá;
② Lưới (bắt chim hoặc bắt cá);
③ Quăng lưới (để bắt chim hay bắt cá).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lưới đánh cá — Dùng lưới úp lên, chụp lên mà bắt cá — Trùm lên. Chụp lên.

Từ ghép 1

ấp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lưới đánh cá bắt thú.
2. (Động) Dùng lưới bắt. ◇ Tả Tư : "Yểm phỉ thúy, điếu yển" , (Thục đô phú ) Lưới bắt chim trả, câu cá yển.
3. (Động) Che, trùm, lấp. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Trùng phong yểm ánh" (Từ hà khách du kí ) Núi chập trùng che ánh sáng mặt trời.
4. § Có khi đọc là "ấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Quăng lưới đánh cá.
② Rịt, thầy thuốc chữa bệnh lấy nước đá hay nước sôi tẩm vào miếng bông hay miếng giẻ đắp vào chỗ đau gọi là yểm. Có khi đọc là chữ ấp.
yêm, yểm
yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

yêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngâm nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước, ngập nước, chìm đắm. ◇ Hàn Ác : "Du giáp đôi tường thủy bán yêm" (Xuân tận nhật ) Cây du cây giáp chất đống bên tường, nước ngập một nửa.
2. (Động) Kéo dài, để lâu ngày. ◎ Như: "yêm lưu" ở lâu, "yêm trệ" đọng mãi.
3. (Động) Rịn, thấm. ◎ Như: "cách chi oa bị hãn yêm đắc nan thụ" nách rịn mồ hôi rất khó chịu.
4. (Phó) Sâu xa, sâu sắc. ◎ Như: "yêm thông" thông hiểu sâu xa, "học vấn yêm bác" học vấn sâu rộng.
5. Một âm là "yểm". (Động) Mất, chìm mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Ðể lâu, như yêm lưu ngâm mãi, yêm trệ đọng mãi, v.v.
③ Sâu, như yêm thông thông hiểu sâu xa.
④ Một âm là yểm. Mất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm nước, ngập: Mùa màng bị ngập rồi;
② Rịn, thấm: Mồ hôi rịn ướt cả nách rất khó chịu;
③ (văn) Uyên bác, sâu rộng, tinh thâm: Thông hiểu sâu xa.【】 yêm bác [yanbó] (văn) Uyên bác, sâu rộng: Học sâu biết rộng, học thức sâu rộng (uyên bác);
④ (văn) Để lâu, kéo dài: Ngâm mãi;
⑤ (văn) Chìm đắm: Niềm hoan lạc trầm mê (Mai Thừa: Thất phát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngấm vào. Thấm vào — Ngâm lâu trong nước. Ở lại lâu. Trì hoãn lại — Sâu dưới nước — Sâu xa — Một âm là Yểm. Xem Yểm.

Từ ghép 14

yểm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm nước, ngập nước, chìm đắm. ◇ Hàn Ác : "Du giáp đôi tường thủy bán yêm" (Xuân tận nhật ) Cây du cây giáp chất đống bên tường, nước ngập một nửa.
2. (Động) Kéo dài, để lâu ngày. ◎ Như: "yêm lưu" ở lâu, "yêm trệ" đọng mãi.
3. (Động) Rịn, thấm. ◎ Như: "cách chi oa bị hãn yêm đắc nan thụ" nách rịn mồ hôi rất khó chịu.
4. (Phó) Sâu xa, sâu sắc. ◎ Như: "yêm thông" thông hiểu sâu xa, "học vấn yêm bác" học vấn sâu rộng.
5. Một âm là "yểm". (Động) Mất, chìm mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngâm nước.
② Ðể lâu, như yêm lưu ngâm mãi, yêm trệ đọng mãi, v.v.
③ Sâu, như yêm thông thông hiểu sâu xa.
④ Một âm là yểm. Mất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm xuống nước — Chìm đắm — Một âm là Yêm. Xem Yêm.

Từ ghép 1

yêm, yểm
yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

yêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mây nổi lên, mây đùn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mây nổi lên, mây đùn.

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngập chìm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mây nổi lên. ◇ Vương Lệnh : "Yểm yểm khinh vân lộng lạc huy, Hoại diêm sào mãn yến lai quy" , 滿 (Yểm yểm ).
2. (Danh) Mây âm u. ◇: "Thê phong khởi đông cốc, Hữu yểm hưng nam sầm" , (Tạp thi ).
3. (Động) Chìm đắm, chìm mất. § Thông "yểm" . ◇ Liêu trai chí dị : "Môn xá cư lư, dĩ bị hắc thủy yểm một" , (Trường dã nữ tử ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngập chìm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mây nhiều. Trời nhiều mây.
yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mơ bị bóng đè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ác mộng.
2. (Động) Bị bóng đè, nói mê, mớ (trong cơn ác mộng miệng ngực bị đè ép, khó thở). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cô nương! Cô nương! Chẩm ma yểm trụ liễu! Khoái tỉnh tỉnh nhi thoát liễu y phục thụy bãi" ! ! ! (Đệ bát thập nhị hồi) Cô nương! Cô nương! Nằm mớ gì thế! Mau mau tỉnh dậy, cởi áo ra mà ngủ.
3. (Động) Ếm (dùng pháp thuật trấn phục).
4. (Động) Làm bùa chú hại người.

Từ điển Thiều Chửu

① Bóng đè, nằm mơ thấy ma đè, giật mình tỉnh dậy. Yểm mị dùng phép phù chú yểm cầu cho người ta chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bị bóng đè;
② Mớ, nói mê;
③ (văn) Ếm (bùa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ thấy ma quỷ — Cơn ác mộng — Nỗi hoảng sợ trong giấc mộng.

Từ ghép 3

nghiễm, quáng, quảng, yểm
ān ㄚㄋ, guǎng ㄍㄨㄤˇ, yān ㄧㄢ, yǎn ㄧㄢˇ

nghiễm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mái nhà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái nhà. § Cũng đọc là "yểm".
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Mái nhà, cũng đọc là yểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mái nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà làm tựa vào sườn núi — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nghiễm.

quáng

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, quảng, ngang: Quảng trường; Đất rộng người thưa; Biết rộng; Dọc 3 thước, ngang 1 thước;
② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: Phổ biến phương pháp công tác mới;
③ Đông: Nơi đông người, trước công chúng;
④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe);
⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang;
⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): Quảng Đông và Quảng Tây; Hàng Quảng Đông; Hội chợ Quảng Châu;
⑦ [Guăng] (Họ) Quảng.

quảng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. rộng về phương Đông Tây (xem: mậu )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái nhà. § Cũng đọc là "yểm".
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, quảng, ngang: Quảng trường; Đất rộng người thưa; Biết rộng; Dọc 3 thước, ngang 1 thước;
② Phổ biến rộng rãi, mở rộng: Phổ biến phương pháp công tác mới;
③ Đông: Nơi đông người, trước công chúng;
④ Đơn vị xe binh thời xưa (gồm 15 cỗ xe);
⑤ (văn) Đo đất về phía đông tây, đo đất theo chiều ngang;
⑥ Quảng Đông và Quảng Tây (gọi tắt): Quảng Đông và Quảng Tây; Hàng Quảng Đông; Hội chợ Quảng Châu;
⑦ [Guăng] (Họ) Quảng.

Từ ghép 12

yểm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái nhà. § Cũng đọc là "yểm".
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Mái nhà, cũng đọc là yểm.
am, an, yểm
ān ㄚㄋ

am

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Am a 娿 — Một âm là Yểm.

Từ ghép 1

an

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: an a )

Từ điển Trần Văn Chánh

娿】an a [ane]
① (văn) Do dự, trù trừ bất quyết;
② Đưa đón.

Từ ghép 1

yểm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Yểm yểm — Một âm khác là Am. Xem Am.

Từ ghép 1

yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giật lấy
2. chùm, che đậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt lấy.
2. (Động) Che lấp, che đậy. § Thông "yểm" . ◇ Lễ Kí : "Hà bất yểm du, du bất yểm hà" , (Sính nghĩa ) Tì vết không che lấp ngọc, ngọc không che lấp tì vết.
3. (Động) Đoạt mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Giật lấy.
② Chùm, che đậy.
③ Cướp.
④ Khốn đốn, ngặt nghèo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Che đậy;
② Giật lấy;
③ Khốn đốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trùm lên. Che lên — Đánh úp — Cướp đoạt — Dùng như chữ Yểm .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.