Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám loại của quý theo quan niệm xưa, gồm: Hạt trai, Ngà voi, Ngọc, Đá quý, Gỗ, Vàng, Da thú, Lông chim. Cũng có là tám loại vật liệu để chế thành đồ quý.

Từ điển trích dẫn

1. Vật trang sức ngựa bằng ngọc kha. ◇ Trương Hoa : "Thừa mã minh ngọc kha" (Khinh bạc thiên ) Cưỡi ngựa có ngọc kha kêu leng keng.
2. Chỉ người hay quan chức cao sang. ◇ Đỗ Phủ : "Bất tẩm thính kim thược, Nhân phong tưởng ngọc kha" , (Xuân túc tả tỉnh 宿) Không ngủ nghe tiếng chìa khóa vàng, Vì gió tưởng là quý nhân đến.

Từ điển trích dẫn

1. Bảy loại bảo vật trân quý, gồm "kim, ngân, lưu li, xà cừ, mã não, hổ phách, san hô" , , , , , , .
2. Phiếm chỉ các loại trân bảo.

Từ điển trích dẫn

1. Bảy thứ tình cảm gồm: "hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục" , , , , , , mừng, giận, buồn, sợ, thương, ghét, muốn.
2. Theo kinh Lễ của Nho giáo, thất tình gồm: hỉ, nộ, ái, ố, ai, cụ, dục (mừng, giận, thương, ghét, buồn, sợ, muốn).
3. Theo Dưỡng Chơn Tập, thất tình gồm: hỉ, nộ, ai, lạc, ưu, khủng, kinh (mừng, giận, buồn, vui, lo, sợ, hoảng sợ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bảy mối cảm thấy trong lòng khi đứng trước mọi vật gồm Hỉ, Nộ, Ai, Cụ, Ái, Ố, Dục. Cung oán ngâm khúc : » Mối thất tình quyết dứt cho xong «.

Từ điển trích dẫn

1. Tác phẩm tinh khéo. ★ Tương phản: "liệt hóa" , "tục phẩm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật chế tạo tinh xảo, khéo léo.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà trạm. § Ngày xưa là quán xá đặt dọc theo đường cho người truyền đệ tín kiện nghỉ ngơi. ◇ Thẩm Cấu : "Bưu đình khổ dạ vĩnh, Đăng hỏa hàn vô quang" , (Ngũ ngôn đạo trung kiến tân nguyệt kí nội ).
2. Đình quán nhỏ đặt trên đường xá, công viên... tùy theo nhu cầu tạm thời lo việc thu gửi bưu kiện, tiền bạc, v.v.
3. Tửu lâu. ◇ Ngô Mai : "Bưu đình hô tửu, hoàng nguyệt đại như bàn" , (Lâm giang tiên , Đoản y luy mã biên trần khẩn , Từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà trạm để chuyển thư từ đồ vật.

Từ điển trích dẫn

1. Đích bắn tên.
2. Tiêu chuẩn. ◇ Chu Lượng Công : "Đương thế sở lấn tuyển văn tự, đồng nhân phụng vi chuẩn đích" , (Bạt hoàng tâm phủ tự tự niên phổ tiền ).
3. Dùng làm tiêu chuẩn, dùng làm chuẩn tắc. ◇ Văn tâm điêu long : "Chương biểu tấu nghị, tắc chuẩn đích hồ điển nhã" , (Định thế ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật để nhắm bắn — Mức độ để theo.

báo thù

phồn thể

Từ điển phổ thông

trả lại, đền đáp, thù lao

Từ điển trích dẫn

1. Đền đáp, báo đáp. ◎ Như: "báo thi" báo đáp.
2. Thù lao (tiền hoặc thật vật để trả công). ◇ Lão Xá : "Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù" , , (Tứ thế đồng đường , Nhị thất ) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, mỗi tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền đáp lại. Như Báo thi .

Từ điển trích dẫn

1. Rời khỏi, lìa xa (người, vật, nơi chốn). ◇ Ba Kim : "Li khai giá nhiệt náo đích nhân quần, tiện giác đắc không khí hàn lãnh liễu" , 便 (Diệt vong , Đệ nhất chương).
2. Thoát khỏi.
3. Chỉ vĩnh biệt.
4. Cách khoảng. ◎ Như: "li khai quá niên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lìa ra. Tách rời ra mà hoạt động riêng.

Từ điển trích dẫn

1. Sự thật khách quan trước mắt. ◇ Lỗ Tấn : "Xử hiện thật chi thế, nhi hữu dũng mãnh phấn đấu chi tài, tuy lũ phấu lũ cương, chung đắc hiện kì lí tưởng" , , , (Phần , Văn hóa thiên chí luận ).
2. Đúng thật, phù hợp với tình huống thật tế. ◇ A Anh : "Kim quan mô khắc bổn, khắc hội nhân vật, cực vi hiện thật" , , (Hoa diện tạp kịch , Đề kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có thật, căn cứ vào sự thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.