Từ điển trích dẫn

1. Cành cây nhỏ và dài. ◇ Chu Thật : "Dương liễu thành vi hạn ý, Miêu điều do kí tích thì tài" , (Tuế mộ tạp cảm ).
2. Hình dung thân hình thon dài xinh đẹp. ★ Tương phản: "phì bàn" , "thô tráng" , "ung thũng" .

Từ điển trích dẫn

1. Nỗ lực, hết sức làm. ◇ Hán Thư : "Sự tại cưỡng miễn nhi dĩ, cưỡng miễn học vấn, tắc kiến bác nhi tri ích minh" , , (Đổng Trọng Thư truyện ).
2. Việc gượng ép phải làm hoặc khó làm cho được.
3. Gắng gượng, không tự nhiên. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: "Đồng trần tục nhân xử, tha nhất dạng đích trần tục, đồng cao nhã nhân xử, tha hựu nhất dạng đích cao nhã, tịnh nhất điểm cường miễn xử, sở dĩ nhân đô trắc bất thấu tha" , , , , , (Đệ ngũ hồi ).

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng gió. ◇ Cao Thích : "Lai nhạn tận thì, Biên phong chánh tao tiết" , (Thù Lí Thiếu Phủ ).
2. Buồn bã đau xót. ◇ Nguyên Chẩn : "Bạch nhật tốc như phi, Giai thần diệc tao tiết" , (Khiển bệnh ).
3. Nhiễu loạn không yên, động loạn. ◇ Đỗ Phủ : "Nông sự đô dĩ hưu, Binh nhung huống tao tiết" , (Hỉ vũ ).

Từ điển trích dẫn

1. Đền đáp để tỏ lòng biết ơn, đáp tạ. ◇ Sử Kí : "Sở dĩ bất báo tạ giả, dĩ vi tiểu lễ sở dụng" , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Sở dĩ tôi không đáp tạ là vì cho đó là lễ nghi nhỏ nhặt không cần thiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền đáp để cám ơn.

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh đẹp, danh thắng. ◇ Tây du kí 西: "Thượng giới hữu biên đích thắng cảnh, nhĩ bất thụ dụng, khước tư tẩu nhất phương, hà dã?" , , , ? (Đệ tam thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cảnh đẹp hơn những nơi khác. Hát nói của Cao Bá Quát: » Gồm đủ cả thắng cảnh, lương thời, thưởng tâm lạc sự «.

Từ điển trích dẫn

1. Viên ngọc trắng có một vết nhỏ. Tỉ dụ người hoặc việc rất tốt đẹp, chỉ có một khuyết điểm nhỏ. ☆ Tương tự: "bạch bích vi hà" . ★ Tương phản: "bạch ngọc hà" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn ngọc trắng có một vết trầy nhỏ, chỉ người hoàn toàn tốt đẹp, chỉ có một lỗi lầm nhỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Giỏi đẹp cùng.
2. Thần tình. ◇ Bắc sử : "Tăng Viên y thuật cao diệu" (Diêu Tăng Viên truyện ). Y thuật của Tăng Viên thật là thần diệu. § Cũng như "cao minh" .

Từ điển trích dẫn

1. Người làm thơ phú văn chương. § "Mặc" nghĩa là mực. Nghĩa bóng: văn tự, văn chương, tri thức. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ khán na Trường An thành lí, hành thương tọa cổ, công tử vương tôn, mặc khách văn nhân, đại nam tiểu nữ, bất tranh khán khoa tưởng" , , , , , (Đệ thập nhị hồi) Ngươi xem trong thành Trường An, kẻ buôn người bán, công tử vương tôn, tao nhân mặc khách, trai lớn gái nhỏ, có ai mà không tranh giành khoe khoang đâu.
2. ☆ Tương tự: "thi nhân" , "tao nhân" , "văn nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chuộng văn thơ.

Từ điển trích dẫn

1. Khéo đẹp cùng, không gì hơn được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu thương sâu xa, mối ràng buộc thương yêu. Đoạn trường tân thanh : » Một dây lại buộc hai thâm tình «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.