Từ điển trích dẫn

1. Làm tổn hại, tổn thương. ◇ Vô danh thị : "Tương Hạ Hầu Đôn thập vạn hùng binh, tại Bác Vọng thành trung, dụng thủy hỏa tận giai chiết tổn" , , (Bác Vọng thiêu đồn , Đệ tứ chiết).

Từ điển trích dẫn

1. Dự phần vào việc bàn kế hoạch quân sự.
2. Tên chức quan thời nhà "Thanh" Trung Quốc: như "tham tán đại thần" , "tham tán biện lí ngoại giao" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dự phần vào việc bàn kế hoạch quân sự — Tên một chức quan võ thời xưa. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái học của người Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Kiểm điểm. ◇ Thủy hử truyện : "Bàn tra trại trung lương thảo, kim ngân, trân bảo, cẩm bạch, bố thất đẳng hạng" , , , , (Đệ nhất bách ngũ hồi) Kiểm điểm lương thảo trong trại, vàng bạc, châu báu, gấm lụa, vải vóc, v.v.
2. Xét hỏi, tra xét, kiểm nghiệm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khiếu nhân lai cấp ngã tống xuất khứ, cáo tố Cẩm Y phủ đích quan viên thuyết: Giá đô thị thân hữu, bất tất bàn tra, khoái khoái phóng xuất" , : , , (Đệ nhất bách ngũ hồi) Gọi người đưa họ ra cho ta và nói với quan viên ở phủ Cẩm Y rằng: Đây đều là bạn hữu thân thích, bất tất phải tra xét, mau mau thả cho họ ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét hỏi kĩ.

khúc chiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp khúc
2. quanh co
3. phức tạp

Từ điển trích dẫn

1. Quanh co uốn khúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngoại diện khước thị tang, du, cận, chá, các sắc thụ trĩ tân điều, tùy kì khúc chiết, biên tựu lưỡng lựu thanh li" , , 槿, , , , (Đệ thập thất hồi) Mặt ngoài là những cây dâu, cây du, dâm bụt và chá, tất cả đều mơn mởn tốt tươi, theo nhau chỗ nhô ra, chỗ lượn vào, đan thành hai dãy rào xanh.
2. Tình huống rõ rệt từng li từng tí, ngõ ngách, đường ngang lối dọc. ◇ Sử Kí : "Ngô ích tri Ngô bích trung khúc chiết, thỉnh phục vãng" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Tôi biết rõ hơn ngõ ngách ở trong thành lũy của quân Ngô, xin (tướng quân) cho tôi đi lần nữa.
3. Ẩn tình, khúc mắc. ◎ Như: "thử sự nội tình phả hữu khúc chiết" sự tình này bên trong có phần khúc mắc phức tạp.
4. Uyển chuyển.
5. Trắc trở, tỏa chiết.
6. Chỉ chỗ cao thấp lên xuống trong điệu nhạc. Cũng chỉ thể thức của điệu nhạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cong gẫy, không thẳng — Gẫy gọn, rõ ràng.

hồn xuân

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên một huyện ở tỉnh Cắt Lâm của Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. Trách móc, oán trách. ◇ Tây du kí 西: "Bất yếu chỉ quản man oán. Thiên sắc minh liễu, nhĩ thả tại giá lộ bàng biên thụ lâm trung tương tựu hiết hiết, dưỡng dưỡng tinh thần tái tẩu" . , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Không nên oán trách mãi. Trời sáng rồi, người hãy vào bóng cây trong rừng ở bên đường kia, nghỉ ngơi một chút, lấy lại tinh thần mà đi nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một huyện ngày nay, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Hạt ngọc trong bụng con trai. ◇ Trương Thuyết : "Cựu đình tri ngọc thụ, Hợp Phố thức châu thai" , (Lô Ba dịch văn Trương ngự sử Trương Phán Quan dục đáo bất đắc đãi lưu tặng chi ).
2. Tỉ dụ con nhỏ tuổi. ◇ Vương Bột : "Phách tán châu thai một, Phương tiêu ngọc thụ trầm" , (Thương Bùi lục sự táng tử ).
3. Tỉ dụ bào thai. ◇ Thanh triều dã sử đại quan : "Tích bán niên, sự tiệm tẩm hĩ, nhi Uông phúc trung ám kết châu thai, bách kế cầu đọa chi bất đắc" , , , (Thanh đại thuật dị nhị , Dâm phụ vu ông ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cái bào thai trong bụng.

thành thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

Từ điển trích dẫn

1. Đô hội, đô thị, đô ấp. § Chỉ khu vực có đường xá rộng, đông người ở, công thương nghiệp phát đạt, được coi là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa. Nói tương đối với "hương thôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư đông đúc, bên ngoài có thành bao bọc, bên trong có chợ buôn bán. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kẻ thành thị kẻ vui niềm lâm tẩu «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.