sưu man

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Sưu Man thời Xuân Thu (nay thuộc phía bắc thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Lỗ thời Xuân Thu.

sưu man

giản thể

Từ điển phổ thông

nước Sưu Man thời Xuân Thu (nay thuộc phía bắc thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa xuân và mùa thu — Chỉ thời gian qua mau. Đoạn trường tân thanh : » Những là phiền muộn đêm ngày, xuân thu biết đã đổi thay mấy lần « — Chỉ tuổi tác — Tên một thời đại cổ Trung Hoa, gồm 42 năm, từ năm thứ 49 đời Chu Bình Vương tới năm thứ 39 đời Chu Kính Vương là thời gian Khổng tử soạn kinh Xuân Thu — Tên một cuốn sách của Khổng tử, chép sử nước Lỗ, một trong Ngũ kinh của Trung Hoa.
tạm
zàn ㄗㄢˋ

tạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tạm thời

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Trong một thời gian ngắn, không lâu. ◎ Như: "tạm trú" ở tạm. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương sanh bình vị lịch phong sương, ủy đốn bất kham, nhân tạm hưu lữ xá" , , (Vương Thành ) Vương xưa nay chưa từng trải sương gió, vất vả không chịu nổi, nên tạm nghỉ ở quán trọ.
2. (Phó) Hãy, cứ hãy. ◇ Lí Bạch : "Tạm bạn nguyệt tương ảnh, Hành lạc tu cập xuân" , (Nguyệt hạ độc chước ) Hãy cứ làm bạn trăng với bóng, Vui chơi cho kịp mùa xuân.
3. (Phó) Mới, vừa mới. ◇ Hàn Hoành : "Hiểu nguyệt tạm phi thiên thụ lí, Thu hà cách tại sổ phong tây" , 西 (Túc kí ấp san trung 宿) Trăng sớm vừa bay trong nghìn cây, Sông thu đã cách mấy non tây.
4. (Phó) Bỗng, thốt nhiên. ◇ Sử Kí : "Quảng tạm đằng nhi thượng Hồ nhi mã" (Lí tướng quân truyện ) (Li) Quảng bỗng nhảy lên ngựa của tên Hung Nô.

Từ điển Thiều Chửu

① Chốc lát, không lâu, như tạm thì .
② Bỗng (thốt nhiên).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tạm (thời), không lâu, trong thời gian ngắn: Việc này tạm gác lại; Ở tạm.【】tạm thả [zànqiâ] Tạm, khoan: Anh ở tạm cơ quan vài hôm, đợi phân phối công tác rồi sẽ sắp xếp nhà ở; Đó là chuyện sau này, hãy khoan nhắc đến;【】tạm thời [zànshí] tạm thời: Khó khăn tạm thời; Hiện tượng tạm thời;
② (văn) Bỗng, thốt nhiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không lâu, trong chốc lát — Cho qua một thời gian ngắn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dọn nhà hãy tạm cho nàng trú chân « — Ta còn hiểu là gần được, gần xong. Đoạn trường tân thanh có câu: » Việc nhà tạm thong dong «.

Từ ghép 19

hoàn, hoán, hoãn
huàn ㄏㄨㄢˋ, wǎn ㄨㄢˇ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên nước, thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh "An Huy" .
2. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh An Huy.
3. § Cũng đọc là "hoán".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, cũng đọc là chữ hoãn.

hoán

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên nước, thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh "An Huy" .
2. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh An Huy.
3. § Cũng đọc là "hoán".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất, cũng đọc là chữ hoãn.

hoãn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(Tên gọi tắt) tỉnh An Huy (Trung Quốc): Sự biến miền nam An Huy (Trung Quốc, năm 1941).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước thời Xuân Thu, đời Hán đặt làm huyện, đất cũ nay thuộc tỉnh An huy — Một tên chỉ tỉnh An huy.
tấn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến, tiến lên. ◎ Như: "mạnh tấn" cố tiến lên.
2. (Động) Thăng. ◎ Như: "tấn cấp" thăng cấp bậc, "tấn thăng" thăng lên. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Dĩ công tấn tri phủ" (Quế Trung Hành truyện ) Nhờ có công được thăng làm tri phủ.
3. (Danh) Nhà "Tấn" . "Tư Mã Viêm" lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà "Tấn" (265-316).
4. (Danh) Nước "Tấn", đời Ngũ đại Thạch Kinh Đường nối nhà "Hậu Đường" lên làm vua gọi là nước "Tấn". Sử gọi là nhà "Hậu Tấn" (936-947). Đời vua "Thành Vương" nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Đường, sau dời ra đất "Tấn" cũng gọi là nước "Tấn".
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Sơn Tây" 西.
6. (Danh) Họ "Tấn".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên, như mạnh tấn cố tiến lên.
② Nhà Tấn . Tư Mã Viêm lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316).
③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn (936-947). Ðời vua Thành vương nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường , sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Li, chủ về sự tiến tới — Tên nước thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên tắt chỉ tỉnh Sơn Tây của Trung Hoa.

Từ ghép 2

li, ly, lịch
lí ㄌㄧˊ, lì ㄌㄧˋ, zhí ㄓˊ

li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước Lỗ thời Xuân Thu.
2. Một âm là "lịch". (Danh) Họ "Lịch" .

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Ly (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc một phần của tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Lỗ .
② Một âm là lịch. Tên họ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Li (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc về một phần của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Lỗ thời Xuân Thu — Một tên là Lịch. Xem Lịch.

lịch

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước Lỗ thời Xuân Thu.
2. Một âm là "lịch". (Danh) Họ "Lịch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Lỗ .
② Một âm là lịch. Tên họ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời cổ, thuộc nước Sở — Họ người — Một âm là Li. Xem Li.
chương, chướng
zhāng ㄓㄤ, zhàng ㄓㄤˋ

chương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Chương thời cổ (nay thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)
2. (như: chướng )

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Chương thời cổ (thuộc phía đông huyện Đông Bình, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cước thời Xuân Thu, sau bị nước Tề diệt. Đất cũ thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Một âm khác là Chướng. Xem vần Chướng.

chướng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ "chướng" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (2) (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che lấp — Một âm là Chương. Xem vần Chương.
bí, bật, tất
bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ — Một âm khác là Tất.

bật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Bật (tên cũ của nước Trịnh)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước Trịnh thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hà Nam .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Trịnh ngày xưa. Nay thuộc địa phận tỉnh Hà nam.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Có vẻ tốt;
② [Bì] Tên đất thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Trịnh thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh Hà Nam. Cũng đọc là Tất — Một âm khác là Bí.

tất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Trịnh thời Xuân Thu, nay là địa phận tỉnh Hà Nam — Một âm là Bí. Xem Bí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.