tôn
sūn ㄙㄨㄣ

tôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một thứ cỏ thơm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ cỏ thơm. § Còn có tên là "khê tôn" hoặc "thạch xương bồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cỏ thơm. Một tên là khê tôn . Xem thạch xương bồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại cỏ thơm. Cg. [shíchangpú], [qi sun].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cỏ thơm.
yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mơ bị bóng đè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ác mộng.
2. (Động) Bị bóng đè, nói mê, mớ (trong cơn ác mộng miệng ngực bị đè ép, khó thở). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cô nương! Cô nương! Chẩm ma yểm trụ liễu! Khoái tỉnh tỉnh nhi thoát liễu y phục thụy bãi" ! ! ! (Đệ bát thập nhị hồi) Cô nương! Cô nương! Nằm mớ gì thế! Mau mau tỉnh dậy, cởi áo ra mà ngủ.
3. (Động) Ếm (dùng pháp thuật trấn phục).
4. (Động) Làm bùa chú hại người.

Từ điển Thiều Chửu

① Bóng đè, nằm mơ thấy ma đè, giật mình tỉnh dậy. Yểm mị dùng phép phù chú yểm cầu cho người ta chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bị bóng đè;
② Mớ, nói mê;
③ (văn) Ếm (bùa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ thấy ma quỷ — Cơn ác mộng — Nỗi hoảng sợ trong giấc mộng.

Từ ghép 3

quắc
guō ㄍㄨㄛ, yù ㄩˋ

quắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lâu quắc ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "lâu quắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ lâu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】quắc quắc nhi [guoguor] Con dế mèn;
②【】lâu quắc [lóuguo] a. Như[lóugu]; b. Ếch, nhái; c. (văn) Dế nhũi và ếch nhái.

Từ ghép 1

nãi
nǎi ㄋㄞˇ

nãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

bèn (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "nãi" hay chữ "nãi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ nãi hay chữ nãi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ), (bộ 丿).
dịch
yì ㄧˋ

dịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

núi Dịch (ở tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên núi ở tỉnh Sơn Đông, còn gọi là "Chu Dịch san" .
2. (Danh) Tên đất ở tỉnh Giang Tô.
3. (Tính) Liền nối không gián đoạn (thế núi).

Từ điển Thiều Chửu

① Tên núi, tên đất.
② Núi liền nối nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Núi liền nối nhau;
② [Yì] Tên núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi non liên tiếp nhau.
thu, tưu
jiū ㄐㄧㄡ

thu

phồn thể

Từ điển phổ thông

níu, xoắn lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thu góp, tụ tập.

Từ điển Thiều Chửu

① Vun thu, tích góp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại. Bó lại. Cũng đọc Tưu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại. Bó lại.
hàm, hạm
hàn ㄏㄢˋ

hàm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hàm .

hạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cằm

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cằm (càm) (như );
② 【】hạm đạm [hàndàn] Nước sóng sánh.

Từ ghép 1

biền
pián ㄆㄧㄢˊ

biền

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: biền chi )

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "biền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chai dộp. Làm ăn khó nhọc chân tay chai ra gọi là biền đê .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 biền chi [piánzhi] Chai.
hĩnh, kinh
jǐng ㄐㄧㄥˇ

hĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

lấy dao cắt cổ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy dao cắt cổ. ◇ Sử Kí : "Đại tư mã Cữu, trưởng sử Ế, Tắc Vương Hân giai tự hĩnh Tỉ thủy thượng" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Đại tư mã Cữu, trưởng sử Ế và Tắc Vương Hân đều tự vẫn trên sông Tỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy dao cắt cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắt cổ tự tử, tự vẫn (bằng dao).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao mà cắt cổ. Chặt đầu. Một hình phạt thời cổ.

kinh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy dao cắt cổ. Cũng đọc Hĩnh.
sū ㄙㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sống lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sống lại. ◇ Liêu trai chí dị : "Chúc chi tử, nhiên tâm hạ ti ti hữu động khí. Phụ nhập, chung dạ thủy tô" , . , (Thi biến ) Soi đuốc thấy đã chết, nhưng dưới tim còn thoi thóp đập. Khiêng vào trong, hết đêm mới sống lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Sống lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sống lại: Chết đi sống lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống lại — Tỉnh lại.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.