chú
zhòu ㄓㄡˋ

chú

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nguyền rủa
2. thần chú

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "chú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyền rủa.
② Thần chú.
③ Theo nghĩa kinh nhà Phật thì chú nghĩa là chúc nguyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc to lên để cầu nguyện — Rủa, nguyền rủa.
nghệ
ài ㄚㄧˋ, yì ㄧˋ

nghệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cắt cỏ
2. cai trị được dân yên
3. tài giỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt cỏ. § Nguyên là chữ "ngải" .
2. (Động) Trị, cai trị. ◇ Hàn Dũ : "Mẫn kì thì chi bất bình, nhân chi bất nghệ, đắc kì đạo bất cảm độc thiện kì thân, nhi tất dĩ kiêm tế thiên hạ dã" , , , (Tránh thần luận ) Thương cho thời không được thái bình, người dân không được yên trị, đạt đạo rồi mà không dám "độc thiện kì thân" (*), phải đem thân ra giúp khắp thiên hạ. § Ghi chú: (*) Thành ngữ nghĩa là: Khi bất đắc chí thì chỉ riêng giữ thân mình cho trong sạch.
3. (Động) Trừng trị, trừng giới. ◇ Tân Đường Thư : "Thái Tông tức vị, tật tham lại, dục thống trừng nghệ chi" , , (Bùi Củ truyện ) Thái Tông vừa lên ngôi, ghét quan lại tham ô, muốn hết sức trừng trị.
4. (Tính) Yên định, thái bình. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ nghệ an" (Hiếu Vũ bổn kỉ ) Thiên hạ yên định.
5. (Danh) Người tài giỏi. ◇ Thư Kinh : "Tuấn nghệ tại quan" (Cao Dao Mô ) Người hiền tài làm quan.

Từ điển Thiều Chửu

① Trị, cai trị được dân yên gọi là nghệ.
② Tài giỏi, như tuấn nghệ tại quan người hiền tài làm quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trị, trị lí, cai trị: Giữ nước trị dân (Hán thư);
② Yên định, thái bình: Bình yên; Nơi triều đình chốn thôn quê đều bình yên (Bắc sử: Tề văn Tuyên đế kỉ);
③ Người có tài năng: Người hiền tài làm quan; Người tài năng anh tuấn đầy triều (Tôn Sở: Thạch Trọng Dung dữ Tôn Hạo thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Làm cỏ — Trị yên — Có tài đức hơn người — Tên gọi tắt tỉnh Nghệ an của Việt Nam.

Từ ghép 2

chiếp, thiếp, triệp, triệt, xiếp
chè ㄔㄜˋ, tiē ㄊㄧㄝ, tiè ㄊㄧㄝˋ, zhān ㄓㄢ

chiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nếm, uống. ◎ Như: "chiếp huyết chi minh" uống máu ăn thề.
2. (Động) Nhấm, mút (nhắp vào miệng một số lượng nhỏ).
3. (Trạng thanh) "Chiếp chiếp" tụng đọc thì thầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Chiếp chiếp thì thầm.

Từ ghép 3

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nếm, uống

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nếm, uống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếm thử xem mùi vị thế nào.

triệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nói thầm, thì thầm

triệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thì thầm: Thì thầm bên tai; Lem lém nói mãi.

xiếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Xiếp nhu , Xiếp nhiếp , Xiếp xiếp .

Từ ghép 3

thẩm
shěn ㄕㄣˇ

thẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thím, vợ của chú
2. em dâu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Thím (vợ của chú). (2) Thím (vợ của em chồng). ◎ Như: "tiểu thẩm" . (3) Dùng để tôn xưng phụ nữ đã có chồng và ngang tuổi với mẹ. ◎ Như: "đại thẩm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thím, vợ chú gọi là thẩm.
② Em dâu cũng gọi là thẩm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thím (vợ của chú): Thím Hai;
② Thím (từ gọi em dâu hoặc người đàn bà gần tuổi mẹ mình): Thím Trương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thím. Tiếng gọi vợ của chú — Tiếng gọi em dâu.
quái
huá ㄏㄨㄚˊ, huì ㄏㄨㄟˋ, kuài ㄎㄨㄞˋ

quái

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái ngòi nhỏ, cái rãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngòi nước nhỏ, rãnh.
2. (Danh) (1) Sông "Quái thủy" ở Sơn Tây. (2) Sông "Quái hà" phát nguyên ở Hà Nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ngòi nhỏ, cái rãnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rãnh, ngòi nhỏ;
② [Kuài] Sông Quái (ở tỉnh Sơn Tây và Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Quái thủy, còn gọi là Quái hà, phát nguyên từ tỉnh Sơn Đông — Lạch nước chảy trong cánh đồng.
lâu, lũ
lóu ㄌㄡˊ, lǒu ㄌㄡˇ

lâu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi mộ nhỏ — Gò đất nhỏ.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đống nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bụi, trần thổ.
2. (Danh) Gò đất nhỏ. ◎ Như: "bồi lũ" đồi đất nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bồi lũ cái đống nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phần mộ;
② Xem .
tối
zuì ㄗㄨㄟˋ

tối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trẻ đầy năm, trẻ 1 tuổi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con trẻ sinh được một năm gọi là "tối" . ◇ Liêu sử : "Tam nguyệt năng hành, tối nhi năng ngôn" , (Thái tổ bổn kỉ thượng ) Ba tháng biết đi, một năm biết nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy năm, con trẻ sinh được một năm gọi là chu tối .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lễ ăn đầy năm, đám thôi nôi (của trẻ nhỏ được một năm tuổi);
② Lễ kỉ niệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy năm. Tròn một tuổi. Cũng gọi là Chu tối.

Từ ghép 1

cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bôi, trát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dùng bùn đất bôi, trát.
2. (Động) Chôn cất, mai táng. ◇ Thi Kinh : "Hành hữu tử nhân, Thượng hoặc cận chi" , (Tiểu nhã , Tiểu bàn ) Trên đường có người chết, Còn có người chôn cất cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Bôi, trát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bôi, trát;
②【】cận thái [jêncài] (thực) (Cây) hoa tím;
③ (văn) Bờ ngòi;
④ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trát đất lên ( để làm tường ) — Chôn vùi.

Từ ghép 1

kí, ký
jì ㄐㄧˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mong mỏi, trông chờ. ◎ Như: "kí du" trông ngóng, ước ao. ◇ Nguyên sử : "Xuất nhập nội đình, kí hãnh danh tước" , (Nhân Tông bổn kỉ tam ) Ra vào triều đình, mong chờ quan tước.

phồn thể

Từ điển phổ thông

trông mong, mong mỏi

Từ điển Thiều Chửu

① Mong mỏi. Phàm mong mỏi những sự không phải phận mình đáng có gọi là kí du .

Từ điển Trần Văn Chánh

Mong mỏi, hi vọng, ước ao.【】kí du [jìyú] (văn) Mong đòi, thèm muốn, thèm thuồng: Mong đòi bá quyền thế giới; Thèm muốn tài sản của người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông ngóng.
toàn, tuyền
xuán ㄒㄩㄢˊ, xuàn ㄒㄩㄢˋ

toàn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại lò để hâm rượu;
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để ngâm rượu thời xưa.

tuyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. máy tiện để tiện các đồ hình tròn
2. con lăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái lò hình tròn.
2. (Danh) Đồ để hâm nóng rượu. § Cũng gọi là "tuyền tử" . ◎ Như: "tửu tuyền" lò hâm rượu. ◇ Thủy hử truyện : "Bả tửu phân tố lưỡng bán dũng, thiêu liễu, nã liễu tuyền tử, phi dã tự hạ san khứ liễu" , , , (Đệ tứ hồi) Lấy rượu chia làm hai nửa thùng, gánh lên, nhặt cái lò hâm rượu, đi như bay xuống núi.
3. (Danh) Máy tiện.
4. (Danh) Mâm bằng đồng hay thiếc. ◇ Phùng Mộng Long : "Tích tuyền trí thục kê bán chích" (Cổ kim đàm khái ) Trên mâm thiếc đặt nửa con gà nấu chín.
5. (Danh) Con lăn. § Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là "tuyền".
6. (Động) Hâm nóng rượu. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ tự khứ dữ ngã tuyền nhất bôi nhiệt tửu lai cật" (Đệ thất thập nhị hồi) Ngươi đi hâm cho ta một chén rượu nóng uống coi.
7. (Động) Cắt bằng dao hay bằng máy.

Từ điển Thiều Chửu

① Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn.
② Cái đồ để hâm nóng.
③ Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại lò để hâm rượu;
② Một loại khay (mâm kim loại);
③ Máy tiện;
④ Con lăn (để lăn trơn kim loại);
⑤ Cắt bằng dao.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.