lưu, lựu
liú ㄌㄧㄡˊ

lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lựu

Từ điển trích dẫn

1. § Dạng cổ của chữ "lựu" .
2. § Ghi chú: Nguyên đọc âm là "lưu". Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử . Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu .

lựu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lựu

Từ điển trích dẫn

1. § Dạng cổ của chữ "lựu" .
2. § Ghi chú: Nguyên đọc âm là "lưu". Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử . Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu, như lưu quần quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa lửa lựu. Ta quen đọc là chữ lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lựu .
miễn, mãnh, mẫn, thằng
miǎn ㄇㄧㄢˇ, mǐn ㄇㄧㄣˇ, shéng ㄕㄥˊ

miễn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên huyện: Huyện Miễn Trì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc). Xem [shéng].

mãnh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mãnh trì : Tên một cái hồ lớn, thuộc tỉnh Hà nam, Trung Hoa — Một âm là Thằng. Xem Thằng.

mẫn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thằng" (thời cổ), phát nguyên ở Sơn Đông.
2. (Danh) Tên sông thời cổ, ở tỉnh Tứ Xuyên.
3. Một âm là "mẫn". (Danh) Sông "Mẫn" thuộc tỉnh Hà Nam.
4. (Danh) Tên huyện "Mẫn Trì" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thằng.
② Một âm là mẫn. Sông Mẫn.

thằng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sông Thằng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thằng" (thời cổ), phát nguyên ở Sơn Đông.
2. (Danh) Tên sông thời cổ, ở tỉnh Tứ Xuyên.
3. Một âm là "mẫn". (Danh) Sông "Mẫn" thuộc tỉnh Hà Nam.
4. (Danh) Tên huyện "Mẫn Trì" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thằng.
② Một âm là mẫn. Sông Mẫn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Thằng (ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Thắng thủy, phát nguyên từ tỉnh Sơn Đông — Xem Mãnh.
sanh, trinh, xanh
chēng ㄔㄥ

sanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sanh .

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ nhạt.
2. (Tính) Đỏ nhạt. ◇ Tô Mạn Thù : "Song giáp đại xanh, phủ thủ chí ức" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hai má đỏ hồng lên, cúi gầm đầu tới ngực.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "trinh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) .

xanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ nhạt.
2. (Tính) Đỏ nhạt. ◇ Tô Mạn Thù : "Song giáp đại xanh, phủ thủ chí ức" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Hai má đỏ hồng lên, cúi gầm đầu tới ngực.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "trinh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) .
cám, cảm, cống
gàn ㄍㄢˋ, gòng ㄍㄨㄥˋ, zhuàng ㄓㄨㄤˋ

cám

phồn thể

Từ điển phổ thông

sông Cám (hợp của sông Chương và sông Cống)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Giang Tây" 西 bên Trung Quốc. § Do hai sông "Cống" và "Chương" hợp lại thành, nhân đó mà gọi là "Cám" .
2. Một âm là "cống". (Danh) Huyện "Cống".
3. (Danh) Sông "Cống".
4. (Động) Tặng cho, ban cho. § Thông "cống" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thông dụng như chữ cống .
② Một âm là cám. Huyện Cám, tỉnh Cám, vì có hai dòng sông Chương và cống hợp lại thành sông nên nhân đó mà gọi là Cám , tức là tỉnh Giang Tây 西 bên Tàu bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như;
② [Gàn] Tên sông: Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc);
③ [Gàn] (Tên gọi tắt) tỉnh Giang Tây.

cảm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên huyện thuộc tỉnh Giang Tây — Một âm khác là Cống.

cống

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Giang Tây" 西 bên Trung Quốc. § Do hai sông "Cống" và "Chương" hợp lại thành, nhân đó mà gọi là "Cám" .
2. Một âm là "cống". (Danh) Huyện "Cống".
3. (Danh) Sông "Cống".
4. (Động) Tặng cho, ban cho. § Thông "cống" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thông dụng như chữ cống .
② Một âm là cám. Huyện Cám, tỉnh Cám, vì có hai dòng sông Chương và cống hợp lại thành sông nên nhân đó mà gọi là Cám , tức là tỉnh Giang Tây 西 bên Tàu bây giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như;
② [Gàn] Tên sông: Sông Cám (ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc);
③ [Gàn] (Tên gọi tắt) tỉnh Giang Tây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ban cho.
diến, miến, miễn
miǎn ㄇㄧㄢˇ

diến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật rất nhỏ. ◇ Thuyết văn giải tự :"Miễn, vi ti dã" , .
2. (Danh) Tức là "Miến Điện" viết tắt. § Xem từ này.
3. (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "miễn hoài" , "miễn tưởng" đều là tưởng nghĩ xa xôi. ◇ Nguyễn Trãi : "Miễn tưởng cố viên tam kính cúc" (Thu nhật ngẫu thành ) Từ xa tưởng nhớ ba luống cúc nơi vườn cũ.
4. (Động) Cuộn lại, bó lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bả na Phật thanh thô bố sam tử đích câm tử, vãng nhất bàng nhất miễn" (Đệ tứ hồi) , Cầm lấy cái áo già lam vải thô, để qua một bên cuộn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít.
② Nghĩ triền miên, như miễn hoài , miễn tưởng đều là tưởng nghĩ triền miên cả.
③ Miễn điện tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Miến. Miến Điện.

miến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa Xôi — Nghĩ ngơi — Cũng đọc là Diến.

Từ ghép 2

miễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật rất nhỏ. ◇ Thuyết văn giải tự :"Miễn, vi ti dã" , .
2. (Danh) Tức là "Miến Điện" viết tắt. § Xem từ này.
3. (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "miễn hoài" , "miễn tưởng" đều là tưởng nghĩ xa xôi. ◇ Nguyễn Trãi : "Miễn tưởng cố viên tam kính cúc" (Thu nhật ngẫu thành ) Từ xa tưởng nhớ ba luống cúc nơi vườn cũ.
4. (Động) Cuộn lại, bó lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bả na Phật thanh thô bố sam tử đích câm tử, vãng nhất bàng nhất miễn" (Đệ tứ hồi) , Cầm lấy cái áo già lam vải thô, để qua một bên cuộn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít.
② Nghĩ triền miên, như miễn hoài , miễn tưởng đều là tưởng nghĩ triền miên cả.
③ Miễn điện tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).
đà, đạ
dài ㄉㄞˋ, dòu ㄉㄡˋ, duò ㄉㄨㄛˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇ Tinh Trung Nhạc truyện : "Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng" (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) "Đà tử" (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã" , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là "đạ". (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "đạ tử" hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇ Lục Du : "Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ" , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "cẩm đoạn nhị thập đà" hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thồ: Con ngựa kia thồ hai bao lương thực;
② (văn) Ngựa thồ. Xem [duò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chở đồ trên lưng — Cõng trên lưng — Chuyên chở đồ đạc.

đạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cõng, thồ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cõng, vác, thồ, mang trên lưng. ◇ Tinh Trung Nhạc truyện : "Trương Bảo tương Cao Sủng thi thủ đà tại bối thượng" (Đệ tam thập cửu hồi) Trương Bảo đem thi thể của Cao Sủng cõng trên lưng.
2. (Danh) "Đà tử" (1) Người có súc vật như ngựa, lừa... đi chuyên chở hàng hóa cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na nhật chánh tẩu chi gian, đính đầu lai liễu nhất quần đà tử, nội trung nhất hỏa, chủ bộc thập lai kị mã" , , (Đệ lục thập lục hồi) Hôm đó đang đi, gặp một đoàn người thồ ngựa, trong đó cả thầy và tớ cưỡi độ mười con ngựa. (2) Cái giá dùng để lên lưng lừa, ngựa... dùng để cột và chở hàng hóa.
3. Một âm là "đạ". (Danh) Đồ vật mang, chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "đạ tử" hàng hóa, đồ chở trên lưng súc vật. ◇ Lục Du : "Tái quy hựu lục niên, Bì mã hân giải đạ" , (Đoản ca kì chư trĩ ) Lại trở về sáu năm nữa, Ngựa mỏi mừng trút bỏ gánh nặng.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị vật phẩm chở trên lưng súc vật. ◎ Như: "cẩm đoạn nhị thập đà" hai mươi thồ đoạn gấm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa cõng (đồ xếp trên lưng ngựa), ngựa thồ. Nói rộng ra phàm dùng sức mà cõng mà vác đều gọi là đà.
② Một âm là đạ. Cái đồ đã vác. Như đạ tử cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật).

Từ điển Trần Văn Chánh

】đạ tử [duòzi]
① Cái giá chở đồ (bắc lên lưng súc vật): Dỡ giá hàng xuống;
② Đồ vật thồ, hàng thồ (trên lưng súc vật): Ba kiện hàng thồ đã đến. Xem [tuó].
trì, trĩ, đề, đệ
chí ㄔˊ, dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

đề

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân của loài vật — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

đệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đi
2. đá

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá. ◇ Trang Tử : "Nộ tắc phân bối tương đệ" (Mã đề ) Giận thì quay lưng đá nhau.
2. (Động) Giẫm, đạp. ◇ Lục Quy Mông : "Phong trá diệp nhi tiên tận, Oanh đệ chi nhi dị lạc" , (Thải dược phú ) Ong cắn lá mà chết trước, Chim oanh đạp cành nên dễ rớt.
3. Một âm là "trĩ". (Tính) Hết lòng hết sức, gắng gỏi. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
4. Một âm là "trì". (Động) Chạy nhanh. § Thông "trì" . ◇ Hán Thư : "Bôn trì nhi trí thiên lí" (Vũ Đế kỉ ) Giong ruổi mà đi hàng nghìn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, đi.
② Một âm là đề. Chân giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy chân mà đá, đạp — Một âm là Đề. Xem Đề.
chiếp, chiệp, nhiếp, triệp, điệp
shè ㄕㄜˋ, zhé ㄓㄜˊ

chiếp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi.

Từ ghép 1

chiệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khiếp sợ

nhiếp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

triệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ, khiếp. ◇ Trang Tử : "Tử sanh kinh cụ, bất nhập hồ kì hung trung, thị cố ngỗ vật nhi bất triệp" , , (Đạt sanh ) Sống chết sợ hãi, không vào trong lòng họ, cho nên làm nghịch với vật ngoài mà không khủng khiếp.
2. (Động) Thu phục, nhiếp phục.
3. § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "điệp".

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ, cũng có khi đọc là chữ điệp.

điệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ, khiếp. ◇ Trang Tử : "Tử sanh kinh cụ, bất nhập hồ kì hung trung, thị cố ngỗ vật nhi bất triệp" , , (Đạt sanh ) Sống chết sợ hãi, không vào trong lòng họ, cho nên làm nghịch với vật ngoài mà không khủng khiếp.
2. (Động) Thu phục, nhiếp phục.
3. § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "điệp".

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ, cũng có khi đọc là chữ điệp.
nao, nạo
náo ㄋㄠˊ, nào ㄋㄠˋ

nao

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nao bạt to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nao bạt to, cái chập chũm, một nhạc khí bằng đồng (tiếng Anh: cymbals). Cũng gọi là "đồng bạt" cái chụp chã bằng đồng. § Ta quen đọc là "nạo".
2. § Thông "nạo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nao bát to. Xem chữ bạt . Ta quen đọc là chữ nạo.
② Cùng nghĩa với chữ nạo .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chiêng nhỏ — Quấy rối, làm rối loạn.

nạo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nao bạt to, cái chập chũm, một nhạc khí bằng đồng (tiếng Anh: cymbals). Cũng gọi là "đồng bạt" cái chụp chã bằng đồng. § Ta quen đọc là "nạo".
2. § Thông "nạo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nao bát to. Xem chữ bạt . Ta quen đọc là chữ nạo.
② Cùng nghĩa với chữ nạo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chũm choẹ, nạo bạt.
thi, thì
shí ㄕˊ, shì ㄕˋ

thi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thì la" tức là "tiểu hồi hương" , quả rất thơm, dùng làm hương liệu, chế thuốc trị bệnh trẻ con khí trướng, bổ lá lách, giúp ăn ngon, khỏe gân cốt.
2. Một âm là "thi". (Động) Chia ra trồng lại, cấy lại. ◎ Như: "thi ương" cấy lúa lại.
3. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "thi hoa dưỡng hủy" trồng trọt cỏ hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thì la tức là tiểu hồi hương dùng để pha vào đồ ăn cho thơm.
② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương cấy lúa lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trồng, trồng lại, cấy lại: Cấy lúa lại.

thì

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: thì la ,)
2. trồng, trồng lại, cấy lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thì la" tức là "tiểu hồi hương" , quả rất thơm, dùng làm hương liệu, chế thuốc trị bệnh trẻ con khí trướng, bổ lá lách, giúp ăn ngon, khỏe gân cốt.
2. Một âm là "thi". (Động) Chia ra trồng lại, cấy lại. ◎ Như: "thi ương" cấy lúa lại.
3. (Động) Trồng trọt. ◎ Như: "thi hoa dưỡng hủy" trồng trọt cỏ hoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thì la tức là tiểu hồi hương dùng để pha vào đồ ăn cho thơm.
② Một âm là thi. Dựng, cấy lại. Như thi ương cấy lúa lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tiểu hồi hương (Anethum graveolens, một loại gia vị thơm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây mọc thẳng — Thẳng đứng.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.