Từ điển trích dẫn

1. Để ý. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá lưỡng cá bà tử chỉ cố phân thái quả, hựu thính kiến thị Đông phủ lí đích nãi nãi, bất đại tại tâm" , , (Đệ thất thập nhất hồi) Hai bà già chỉ lo chia nhau quả ăn, lại nghe nói là mợ ở phủ Đông nên không để ý lắm.
2. Chú ý, lưu tâm. ☆ Tương tự: "tại ý" . ◇ Thủy hử truyện : "Ngô Dụng dã tại tâm đa thì liễu. Nhất tưởng nhất hướng vong khước" . (Đệ lục thập hồi) Ngô Dụng tôi vẫn hằng nghĩ tới chuyện này từ lâu. Chẳng dè gần đây lại quên khuấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do lòng mình — Còn có nghĩa là để ý. Cũng như lưu tâm.

Từ điển trích dẫn

1. Con gái còn ở nhà cha mẹ, chưa lấy chồng. ◇ Hàn Dũ : "Nữ tử nhị nhân, tại thất, tuy giai ấu, thị tật cư tang như thành nhân" , , , (Đường cố tặng Giáng Châu thứ sử ) Hai con gái, chưa chồng, tuy đều còn nhỏ, nhưng chăm sóc người bệnh để tang như người lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn ở nhà, chưa về nhà chồng ( nói về người con gái chưa lấy chồng ).

Từ điển trích dẫn

1. Lên cao và xuống thấp.
2. Chỉ sự gặp may hoặc không may. ◇ Nguyên Chẩn : "Vinh nhục thăng trầm ảnh dữ thân, Thế tình thùy thị cựu Lôi Trần" , (Kí Lạc Thiên ) Vinh nhục may rủi như bóng với hình, Tình đời có ai được như hai người bạn thắm thiết Lôi (Nghĩa) và Trần (Trọng) ngày xưa.
3. Chỉ sự thay đổi ở đời.
4. Chỉ hoạn đồ thăng giáng cùng đạt.
5. Khen chê, bao biếm.

Từ điển trích dẫn

1. Trở về bổn nguyên, hoàn phục bổn tính. ◇ Đạo Đức Kinh : "Phù vật vân vân, Các phục quy kì căn, Quy căn viết tĩnh, Thị vị phục mệnh" , , , (Chương 16) Muôn vật trùng trùng, Đều trở về cội rễ của nó, Trở về cội rễ gọi là Tĩnh, Ấy gọi là Phục mệnh.
2. Hồi báo tình huống sau khi hoàn thành sứ mạng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thi hành lệnh xong, trở về trình lại. » Định ngày phục mệnh lai kinh «. ( Nhị Độ ).

Từ điển trích dẫn

1. Đang làm quan ở triều đình. ◇ Đại Tống Tuyên Hòa di sự : "Cộng thập lục cá tài tử, thị hữu hiền đức danh vọng đích nhân, phân bố tại triều, nhậm liễu quan chức" , , , (Nguyên tập ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về vị quan còn đang làm quan ở triều đình — Nói về ông vua còn đang trị vì.

Từ điển trích dẫn

1. Có tính độc rất mạnh. ◎ Như: "giáp trúc đào thị hàm hữu kịch độc đích thường kiến thực vật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất độc hại, giết người trong nháy mắt.

Từ điển trích dẫn

1. Phù hiệu đối chiếu để làm chứng.
2. Chấp nhận được, nhận khả.
3. Chỉ ấn hoa thuế phiếu. ◇ Lỗ Tấn : "Hữu thư xuất bản, tối hảo thị lưỡng diện đính lập hợp đồng, tái do tác giả phó cấp ấn chứng, thiếp tại mỗi bổn thư thượng" , , , (Thư tín tập , Trí đường thao ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu in làm bằng cớ.

bằng chứng

phồn thể

Từ điển phổ thông

bằng chứng

Từ điển trích dẫn

1. Chứng cứ, sự vật có thể dùng để chứng minh. ◇ Vương Đảng : "Thả Lí Thị vị tường xử, tương dục hạ bút, nghi minh hữu bằng chứng, tế nhi quan chi, vô phi suất nhĩ" , , , , (Đường Ngữ Lâm , Văn học ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật làm tin cho thấy rõ sự thật.

Từ điển trích dẫn

1. Bằng cứ, chứng cứ. ◇ Vô danh thị : "Bất tri tha sát hoại nâm phụ tử chi thì, hữu thậm ma tang trượng chất chứng lai" , (Phùng Ngọc Lan , Đệ tam chiệp).
2. Đặt nghi vấn, tìm hiểu, luận chứng. ◇ Lương Chương Cự : "Viện trung dị nghiệp sanh, diệc hân hân hướng vinh, nhật dĩ thi văn tương chất chứng" , , (Quy điền tỏa kí , Độc thư ).
3. Đối chất, biện chứng. ◇ Mã Trí Viễn : "Xã trưởng, thích tài ngã na tức phụ, nhĩ dã khán kiến đích, đáo quan khứ nhĩ dữ ngã tố cá chất chứng" , , , (Nhạc Dương lâu , Đệ tam chiết).
4. Kiểm chứng, nghiệm chứng. ◇ Lỗ Tấn : "Ấn bổn thượng tuy hữu khả nghi chi xứ, dã vô tòng chất chứng, nhi thả liên tiểu dẫn dã khủng phạ hòa sơ cảo vị tất hoàn toàn nhất dạng liễu" , , 稿 (Thả giới đình tạp văn mạt biên , Hải thượng thuật lâm , Hạ quyển tự ngôn ).

Từ điển trích dẫn

1. Bằng cớ, tài liệu chứng minh sự thật. ◇ Văn minh tiểu sử : "Như kim khán lai, tựu giá dương đăng nhi luận, tinh quang thước lượng, dĩ thị ngoại quốc  nhân văn minh đích chứng cứ" , , , (Đệ thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bằng cớ dựa vào mà biết sự thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.