Từ điển trích dẫn

1. Lạy tạ đã được ban ơn. ◇ Trầm Đức Phù : "Thượng tứ yến thưởng, bái ân giả bách tứ thập thất nhân" , (Dã hoạch biên bổ di , Liệt triều ) Vua ban thưởng yến tiệc, lạy tạ ơn có một trăm bốn mươi bảy người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạy tạ ơn, chỉ sự cám ơn.

Từ điển trích dẫn

1. Cơ sở. ◇ Lí Chí : "Hữu điền địa phương hữu căn cơ, khả dĩ vi ốc chủng điền" , (Lục độ giải ) Có ruộng đất mới có cơ sở, có thể làm nhà trồng trọt canh tác.
2. Duyên do.
3. Đức hạnh, phẩm hạnh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã phụ thân mỗi nhật vi lưỡng vị di nương thao tâm, yếu tầm lưỡng cá hựu hữu căn cơ, hựu phú quý, hựu thanh niên, hựu tiếu bì đích lưỡng vị di đa, hảo sính giá giá nhị vị di nương đích" , , , , , (Đệ lục thập tam hồi) Cha cháu ngày nào cũng nghĩ đến hai dì, muốn tìm được hai người vừa có đức hạnh, vừa giàu sang, vừa trẻ, vừa đẹp để giạm hỏi chỗ xứng đáng mà gả hai dì.
4. Phật giáo dụng ngữ: căn tính, đạo căn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá cá Tán Hoa bồ tát, căn cơ bất thiển, đạo hạnh phi thường" , , (Đệ nhất bách nhất hồi) Vị bồ tát Tán Hoa đó, đạo căn sâu dày, đạo hạnh phi thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rễ cây và nền nhà, chỉ cái cơ sở chính yếu để nương tựa.

cơ bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cơ bản, căn bản, cơ sở, nền tảng

Từ điển trích dẫn

1. Căn bản, trọng yếu nhất.
2. Đất dùng làm căn cứ, cơ địa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức thừa trước tửu hứng, thất khẩu đáp đạo: Bị nhược hữu cơ bổn, thiên hạ lục lục chi bối, thành bất túc lự dã" , : , , (Đệ tam thập tứ hồi) Huyền Đức đang lúc tửu hứng buột miệng đáp rằng: Bị nếu có đất làm căn cứ, thì chẳng lo gì vì những bọn tầm thường trong thiên hạ cả.
3. ☆ Tương tự: "cơ sở" , "căn bản" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nền gốc. Cũng như Căn bản.

cổ chưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vỗ tay

Từ điển trích dẫn

1. Vỗ tay. Biểu thị tán thưởng hoặc vui vẻ. § Cũng nói là "phách thủ" . ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tam công tử cổ chưởng đạo, thính liễu giá khoái sự, chỉ khả tiêu tửu nhất đẩu, các vị đô châm thượng đại bôi lai" , , , (Đệ thập nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỗ tay.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "cơ chỉ" .
2. Nền móng, cơ sở của một kiến trúc. ◇ Tả truyện : "Xưng bổn trúc, trình thổ vật, nghị viễn nhĩ, lược cơ chỉ" , , , (Tuyên Công thập nhất niên ).
3. Tỉ dụ căn bổn của sự vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nền móng.

Từ điển trích dẫn

1. Cơ đồ sự nghiệp.
2. Sản nghiệp do tổ tiên để lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quang Vũ trung hưng, trùng chỉnh cơ nghiệp" , (Đệ tam thập thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự nghiệp lúc ban đầu, coi như nền tảng. Ta còn hiểu là sự nghiệp tạo lập được.

Từ điển trích dẫn

1. Đánh trống nhảy múa.
2. Ngày xưa đánh trống nhảy múa để tế thần.
3. Khuyến khích, khích lệ. ◇ Văn minh tiểu sử : "Cổ vũ nhân tài" (Đệ thập tam hồi) Khuyến khích nhân tài.
4. Hăng hái, hứng khởi. ◎ Như: "hoan hân cổ vũ" vui mừng phấn khởi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh trống và múa may, chỉ sự khuyến khích thúc giục, làm cho phấn khởi.

cương cường

phồn thể

Từ điển phổ thông

cứng, rắn, chắc

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình cứng cỏi, thẳng thắn. ☆ Tương tự: "cương chánh" , "cương nghị" , "kiên cường" , "kiên nghị" .
2. Cứng cỏi mạnh mẽ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhĩ thủ bất đắc thử thành: nhĩ nhất giả tửu hậu cương cường, tiên thát sĩ tốt; nhị giả tác sự khinh dịch, bất tòng nhân gián. Ngô bất phóng tâm" : , ; , . (Đệ thập tứ hồi) (Lưu Huyền Đức nói với Trương Phi) Em thì làm sao giữ được thành này: một là em rượu vào hung hăng, đánh đập lính tráng; hai là em làm gì hay coi thường quân địch, không chịu nghe ai can gián. Ta không yên tâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng cỏi mạnh mẽ.

cường đạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ cướp, tên vô lại

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ dùng bạo lực hiếp bách, cưỡng đoạt tài vật của người khác. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Lộ thượng ngộ kiến cường đạo, bả ngã đích y thường hành lí đô đả kiếp khứ liễu" , (Đệ nhị thập tam hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ cướp.

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội ẩn núp mai phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo nhược lai, dụ chi nhập thành, tứ môn phóng hỏa, ngoại thiết phục binh" , , , (Đệ thập nhị hồi) (Tào) Tháo nếu đến, dụ vào trong thành, rồi bốn mặt phóng hỏa, ngoài cho quân mai phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân núp sẵn ở một nơi kín để đánh úp quân giặc — Cho quân lính ẩn núp để chờ đánh quân địch đi ngang.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.