liên
lián ㄌㄧㄢˊ

liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (chữ đệm trong bài hát, tuồng, kịch)
2. tên gọi cũ của nước Đan Mạch

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ đệm trong bài hát (thường dùng trong tuồng kịch);
② Tên gọi cũ của vương quốc Đan Mạch;
③ 【】 liên lâu [liánlôu] (văn) Nói nhiều, nói huyên thuyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói nhiều không ngớt miệng. Cũng nói là Liên lâu ( liếng láu liền miệng ).

Từ ghép 2

mạch
mài ㄇㄞˋ, mò ㄇㄛˋ

mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mạch mộc ,)

Từ điển trích dẫn

1. "Mạch mộc" : (1) (Danh) Mưa nhỏ, mưa phùn. ◇ Thi Kinh : "Thượng thiên đồng vân, Vũ tuyết phân phân. Ích chi dĩ mạch mộc" , . (Tiểu nhã , Tín nam san ) Trên trời mây một màu, Mưa tuyết lả tả (mùa đông). (Sang mùa xuân) lại thêm có mưa lâm râm. (2) (Phó) Chỉ mồ hôi thấm chảy. ◇ Bạch Cư Dị : "Diêu phiến phong thậm vi, Khiên thường hãn mạch mộc" , (Hương San tự thạch lâu đàm dạ dục ) Phảy quạt gió rất nhẹ, Vén áo mồ hôi chảy.
2. § "Mạch" cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ mạch .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa nhỏ. Cũng gọi là Mạch mộc .

Từ ghép 1

lịch
lì ㄌㄧˋ

lịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghiền, nghiến qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẹt, nghiến, lăn qua (bánh xe).
2. (Động) Chèn ép, khinh thường. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Lăng lịch chư hầu" (Thận đại lãm , Thận đại ) Chèn ép chư hầu.
3. (Động) Trải qua, kinh lịch.
4. (Động) Vượt qua, siêu quá.
5. (Động) Phóng túng.
6. (Động) Cạo, nạo, khua, gõ (làm cho phát ra tiếng động).

Từ điển Thiều Chửu

① Chẹt, nghiến, bánh xe nó nghiến qua.
② Lấy cái môi vét nồi chõ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Xe) cán, chẹt, nghiến;
② Đè nén, áp bức: Hà hiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường xe đi — Khinh khi lấn lướt — Đánh, gõ cho kêu lên thành tiếng.
huých
hè ㄏㄜˋ, xì ㄒㄧˋ

huých

phồn thể

Từ điển phổ thông

cãi nhau, đánh nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cãi nhau, đánh nhau, tranh tụng. ◇ Thi Kinh : "Huynh đệ huých ư tường, Ngoại ngự kì vũ" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng nhau chống lại. § Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. § Ghi chú: Về sau, "huynh đệ huých tường" chỉ anh em bất hòa. ☆ Tương tự: "đồng thất thao qua" , "chử đậu nhiên ki" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cãi nhau, đánh nhau. Kinh Thi có câu: Huynh đệ huých vu tường, ngoại ngữ kì vũ anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng chống lại. Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. Vì thế nên anh em bất hòa cũng gọi là huých tường .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cãi nhau, bất hòa, giận nhau, đấu đá: Anh em đánh nhau ở trong nhà, (nhưng) bên ngoài thì cùng nhau chống lại kẻ lấn hiếp (Thi Kinh). 【】huých tường [xìqiáng] Nội bộ lục đục: Anh em đấu đá nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tranh dành, chống đối.

Từ ghép 1

thường
cháng ㄔㄤˊ

thường

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá măng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá măng, hình trạng tựa cá "niêm" , lưng và bụng màu vàng, con lớn dài khoảng bảy tám phân.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá măng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá măng.
kiêu
jiāo ㄐㄧㄠ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ, yáo ㄧㄠˊ

kiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cầu may

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầu mong, muốn được. ◎ Như: "kiêu hãnh" : (1) cầu may, (2) dùng thủ đoạn bất chính để thành công.
2. (Động) Cản trở, ngăn chặn. § Thông "kiêu" . ◎ Như: "kiêu già" ngăn chặn.
3. (Động) Công kích. ◎ Như: "kiêu kiết" bới móc, công kích.

Từ điển Thiều Chửu

① Kiêu hãnh cầu may, dòm nom ngấp nghé cái không chắc được, thường dùng như chữ kiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiêu hãnh: May mắn mà được, không phải nhờ tài năng.
thẩm
shěn ㄕㄣˇ

thẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tỉ mỉ
2. thẩm tra, xét hỏi kỹ

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nghĩa với chữ "thẩm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ thẩm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [shân] nghĩa ③ (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết rõ — Hết ( thường dùng trong thư từ Bạch thoại ).
ta, thoa
suō ㄙㄨㄛ

ta

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Ta ta" vẻ múa say sưa, lắc lư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ say sưa múa men. Thường nói: Ta ta.

thoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

so le không đều

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) So le, không bằng thẳng, không chỉnh tề;
② 【】thoa nga [suoé] Say bí tỉ, say lúy túy;
③【】thoa thoa [suosuo] a. Múa may sau khi say; b. Lắc lư; c. So le không đều.
hối, hội
huì ㄏㄨㄟˋ

hối

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổng chợ. Cửa chợ. Lối vào chợ — Cổng thành.

hội

phồn thể

Từ điển phổ thông

cửa ngoài chợ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa ngoài chợ. ◎ Như: "hoàn hội" chợ triền.

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa ngoài chợ. Vì thế nên thường gọi nơi chợ triền là hoàn hội .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cổng chợ.

Từ ghép 1

hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vòng kim loại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái vòng, vật tròn có lỗ xâu qua được. ◎ Như: "kim hoàn" vòng vàng.
2. (Danh) Đồng tiền. § Thường dùng làm lượng từ chỉ số tiền giá trị rất nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn vòng vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái vòng (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vòng sắt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.