hiến, ta
suō ㄙㄨㄛ, xī ㄒㄧ, xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dâng, tặng, hiến
2. dâng biểu
3. bày tỏ
4. người hiền tài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dâng, tặng (bề dưới dâng lên trên). ◎ Như: "phụng hiến" dâng tặng, "cống hiến" dâng cống. ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Long Nữ hiến châu thành Phật quả" (Viên Chiếu Thiền sư ) Long Nữ dâng châu thành Phật quả.
2. (Động) Biểu diễn. ◎ Như: "hiến kĩ" biểu diễn tài năng.
3. (Động) Biểu hiện, tỏ ra. ◎ Như: "hiến mị" ra vẻ nịnh nọt. ◇ Lão Xá : "Quan tiên sanh bổn phán vọng nữ nhi đối khách nhân hiến điểm ân cần" (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Ông Quan vốn hi vọng con gái mình tỏ ra có chút ân cần đối với người khách.
4. (Danh) Người hiền tài. ◎ Như: "văn hiến" sách vở văn chương của một đời hay của một người hiền tài ngày xưa để lại. ◇ Thư Kinh : "Vạn bang lê hiến, cộng duy đế thần" , (Ích tắc ) Những bậc hiền tài trong dân muôn nước, đều là bầy tôi của nhà vua.

Từ điển Thiều Chửu

① Dâng biểu.
② Người hiền, như văn hiến sách vở văn chương của một đời nào hay của một người hiền nào còn lại để cho người xem mà biết được chuyện cũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiến, tặng, dâng, biếu, đóng góp: Tặng hoa; Quyên tặng;
② (văn) Hiến tế;
③ (văn) Dâng rượu cho khách;
④ Tỏ ra, thể hiện.【】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ;
⑤ Người hiền tài xưa: Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư);
⑥ (văn) Chúc mừng;
⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng lên. Người dưới đưa cho người trên — Kẻ hiền tài.

Từ ghép 13

ta

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ta đậu — Một âm là Hiến — Xem Hiến.

Từ ghép 1

khóa, khô
kū ㄎㄨ, kuà ㄎㄨㄚˋ

khóa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoác, đeo, mang theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm.
2. (Động) Khoét. § Thông "khô" . Cũng chỉ bửa, chẻ ra (giết chết). ◇ Quan Hán Khanh : "Cổ thành hạ đao tru Thái Dương, Thạch Đình dịch thủ khô Viên Tương" , (Tây Thục mộng 西, Đệ nhị chiệp).
3. Một âm là "khóa". (Động) Khoác, mang. ◎ Như: "tha khóa trước lam tử thượng nhai" .
4. (Động) Đeo (trên vai, bên hông). ◎ Như: "khóa trước chiếu tướng cơ" đeo máy chụp hình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khoác, mang theo: Trên cánh tay chị ấy khoác một cái làn;
② Đeo: Anh ấy đeo súng trên vai.

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm.
2. (Động) Khoét. § Thông "khô" . Cũng chỉ bửa, chẻ ra (giết chết). ◇ Quan Hán Khanh : "Cổ thành hạ đao tru Thái Dương, Thạch Đình dịch thủ khô Viên Tương" , (Tây Thục mộng 西, Đệ nhị chiệp).
3. Một âm là "khóa". (Động) Khoác, mang. ◎ Như: "tha khóa trước lam tử thượng nhai" .
4. (Động) Đeo (trên vai, bên hông). ◎ Như: "khóa trước chiếu tướng cơ" đeo máy chụp hình.

Từ điển trích dẫn

1. Dính líu, liên quan. ◇ Phạm Thành Đại : "Xuân tuy dữ bệnh vô giao thiệp, Vũ mạc tương hoa tiện phá trừ" , 便 (Bệnh trung văn tây viên tân hoa dĩ mậu cập trúc kính giai thành nhi hải đường diệc vị quá 西).
2. Bàn thảo với nhau để giải quyết sự việc tương quan. ☆ Tương tự: "đàm phán" . ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Bất dữ dương nhân giao thiệp, hoạn đồ thậm giác thuận lợi" , (Đệ ngũ hồi).
3. Vấn đề, sự việc chờ được bàn thảo, giải quyết. ◇ Mao Thuẫn : "Lệnh đường thái thái hòa Lục Ma Tử na lí đích giao thiệp thỉnh nhĩ khứ bạn" (Tam nhân hành ).
4. Lai vãng, tiếp xúc. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: "Tòng kim dĩ hậu, tái dã bất dữ nam nhân giao thiệp" , (Đệ tứ hồi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước vào công việc của nhau, ý nói cùng nhau gặp gỡ bàn tính công việc. Ta chỉ hiểu là qua lại tơi lui với nhau — Liên can với nhau.
hoàng
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

viên ngọc đeo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc đẽo như nửa hình tròn (nửa ngọc bích).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc đẽo như nửa hình tròn gọi là hoàng (nửa ngọc bích).

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngọc (đẽo thành) hình bán nguyệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên ngọc bích hình bán nguyệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn cách bào chế, bốn loại thuốc Bắc, gồm thuốc luyện thành chất dẻo, thuốc để rời từng vị, thuốc viên, thuốc bột.

Từ điển trích dẫn

1. Các thành liên tiếp kề sát nhau. ◇ Hán Thư : "Hán hưng, đại phong chư hầu vương, liên thành sổ thập" , , (Ngũ hành chí thượng ).
2. Tỉ dụ vật phẩm quý giá. § Thời Chiến Quốc, Huệ Văn Vương nước Triệu, được ngọc bích Hòa Thị , Tần Chiêu Vương xin lấy mười lăm thành đổi lấy ngọc bích. Về sau hai chữ "liên thành" chỉ ngọc Hòa Thị hoặc vật trân quý.
3. Tên huyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều thành trì tiếp nối. Chỉ giá trị rất lớn. Bài tựa Thanh tâm tài nhân thi tập của Chu Mạnh Trinh có câu: » Vô hà chi bích, giá khả trọng ư chi thành «. Đoàn Tư Thuật dịch rằng: » Ngọc kia không vết, giá liên thành khôn xiết so bì «. Liên thành là: những thành liền nhau. Điển Bắc sử chép: Nước Triệu được hai viên ngọc bích của Biện Hòa tìm được tại núi Kinh sơn . Sau vua Chiêu Vương nước Tấn viết thư xin đem năm thành trì đổi ngọc ấy về. Về sau vật gì quý báu gọi là quý giá Liên thành. » Thành liền mong tiến bệ rồng, Thước gươm đã quyết chẳng dung giặc trời « ( Chinh phụ ngâm ).
chuyên
tuán ㄊㄨㄢˊ, tuó ㄊㄨㄛˊ, zhuān ㄓㄨㄢ

chuyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

gạch đã nung chín

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạch nung (vật liệu xây cất). § Cũng viết là "chuyên" .
2. (Danh) Vật thể có hình như viên gạch. ◎ Như: "trà chuyên" bánh trà (trà nén thành miếng), "kim chuyên" thỏi vàng, đỉnh vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gạch (để xây nhà).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Bánh, viên.【】chuyên trà [zhuanchá] Chè bánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Chuyên .
bình, băng, phanh
bēng ㄅㄥ, bīng ㄅㄧㄥ, bǐng ㄅㄧㄥˇ

bình

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỗn tạp — Một âm khác là Phanh.

băng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xà cạp, dải buộc che chân dưới đầu gối. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng tựu hào tiệm biên thoát liễu hài miệt, giải hạ thối băng hộ tất, trảo trát khởi y phục, tòng giá thành hào lí tẩu quá đối ngạn" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Võ Tòng bèn ở bên đường hào cởi giày vớ, tháo dải buộc chân che đầu gối, xắn quần áo, theo hào thành lội chân sang bờ bên kia.
2. (Động) Đan, bện. ◇ Viên Hoành Đạo : "Triêu băng mộ chức, vị dư thúc đốc gia chánh, thậm cần khổ" , , (Thư đại gia chí thạch minh ) Sớm đan tối dệt, vì tôi coi sóc việc nhà, hết sức vất vả.
3. (Động) Kế tục, tiếp nối. ◇ Hậu Hán Thư : "Tương băng vạn tự" (Ban Bưu truyện hạ ) Tiếp nối muôn đời sau.
4. (Động) Buộc, trói. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Tội nhân nhập ngục, giáo ngục tử băng tại lang thượng" , (Quyển thập ngũ, Sử hoằng triệu long hổ quân thần hội ) Tội nhân vào ngục, sai ngục tốt trói ở hành lang.

phanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây — Nối sợi dây đứt. Nối lại. Tiếp nối — Một âm là Bình. Xem Bình.
diến, miến, miễn
miǎn ㄇㄧㄢˇ

diến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật rất nhỏ. ◇ Thuyết văn giải tự :"Miễn, vi ti dã" , .
2. (Danh) Tức là "Miến Điện" viết tắt. § Xem từ này.
3. (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "miễn hoài" , "miễn tưởng" đều là tưởng nghĩ xa xôi. ◇ Nguyễn Trãi : "Miễn tưởng cố viên tam kính cúc" (Thu nhật ngẫu thành ) Từ xa tưởng nhớ ba luống cúc nơi vườn cũ.
4. (Động) Cuộn lại, bó lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bả na Phật thanh thô bố sam tử đích câm tử, vãng nhất bàng nhất miễn" (Đệ tứ hồi) , Cầm lấy cái áo già lam vải thô, để qua một bên cuộn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít.
② Nghĩ triền miên, như miễn hoài , miễn tưởng đều là tưởng nghĩ triền miên cả.
③ Miễn điện tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Miến. Miến Điện.

miến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa Xôi — Nghĩ ngơi — Cũng đọc là Diến.

Từ ghép 2

miễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật rất nhỏ. ◇ Thuyết văn giải tự :"Miễn, vi ti dã" , .
2. (Danh) Tức là "Miến Điện" viết tắt. § Xem từ này.
3. (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "miễn hoài" , "miễn tưởng" đều là tưởng nghĩ xa xôi. ◇ Nguyễn Trãi : "Miễn tưởng cố viên tam kính cúc" (Thu nhật ngẫu thành ) Từ xa tưởng nhớ ba luống cúc nơi vườn cũ.
4. (Động) Cuộn lại, bó lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bả na Phật thanh thô bố sam tử đích câm tử, vãng nhất bàng nhất miễn" (Đệ tứ hồi) , Cầm lấy cái áo già lam vải thô, để qua một bên cuộn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít.
② Nghĩ triền miên, như miễn hoài , miễn tưởng đều là tưởng nghĩ triền miên cả.
③ Miễn điện tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển trích dẫn

1. Nhà Phật gọi các người cúng dường cầu được qua cõi khổ là "đàn việt" hay "đàn na" . ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Long Nữ hiến châu thành Phật quả, Đàn na xả thí phúc như hà?" (Viên Chiếu Thiền sư ) Long Nữ dâng châu thành Phật quả, Đàn na bố thí phước ra sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn, có nghĩa là bố thí, hoặc kẻ bố thí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.