Từ điển trích dẫn

1. Ba thân gồm: 1. "Pháp thân" : là thể tính thật sự của Phật, đồng nghĩa với Chân như, là thể của vũ trụ. Pháp thân là thể mà Phật và chúng sinh đều có chung. Pháp thân cũng chính là Pháp (dharma), là qui luật vận hành trong vũ trụ, là giáo pháp do đức Phật truyền dạy. 2. "Báo thân" , cũng được dịch là "Thụ dụng thân" : chỉ thân Phật xuất hiện trong các Tịnh độ. 3. "Ứng thân" , cũng được gọi là "Ứng hóa thân" hoặc "Hóa thân" : là thân Phật xuất hiện trên trái đất, với nhân trạng, với mục đích cứu độ con người.

Từ điển trích dẫn

1. Trăm trận đánh trăm lần thắng, đánh đâu thắng đó. Tỉ dụ thiện chiến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dữ nhữ đẳng, cộng cứ cao thành, nam lâm đại giang, bắc bối san hiểm, dĩ dật đãi lao, dĩ chủ chế khách; thử nãi bách chiến bách thắng chi thế" , , , , , ; (Đệ bát thập ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm trận đánh trăm lần thắng, ý nói đánh đâu thắng đó.

Từ điển trích dẫn

1. Đêm khuya. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quốc cữu dần dạ chí thử, tất hữu sự cố" , (Đệ nhị thập nhất hồi) Canh khuya quốc cữu đến đây tất có việc gì?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đêm khuya.

Từ điển trích dẫn

1. Thích được hơn người khác, không chịu thua ai. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Hiếu thắng giả, tất ngộ kì địch" , (Quyển tam, Quan Chu ) Người hiếu thắng, ắt gặp kình địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thích được hơn người khác, không chịu thua ai.

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh đẹp, danh thắng. ◇ Tây du kí 西: "Thượng giới hữu vô biên đích thắng cảnh, nhĩ bất thụ dụng, khước tư tẩu nhất phương, hà dã?" , , , ? (Đệ tam thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cảnh đẹp hơn những nơi khác. Hát nói của Cao Bá Quát: » Gồm đủ cả thắng cảnh, lương thời, thưởng tâm lạc sự «.

yết hầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yết hầu ở cổ

Từ điển trích dẫn

1. Cổ họng.
2. Chỗ đất hình thế hiểm yếu, trục giao thông quan trọng. ◇ Tam quốc chí : "Hán Trung tắc Ích Châu yết hầu, tồn vong chi ki hội, nhược vô Hán Trung tắc vô Thục hĩ" , , (Quyển tứ thập nhất, Thục thư , Dương Hồng truyện ) Hán Trung là cổ họng của Ích Châu, là cơ hội còn mất, nếu không có Hán Trung tất không lấy được nước Thục vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cổ họng — Chỉ vùng đất quan trọng, trục giao thông quan trọng.

Từ điển trích dẫn

1. Lạy sát đầu xuống đất. Biểu thị hết sức cảm tạ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo viết: "Lưu sứ quân công đại, thả đãi diện quân phong tước, hồi lai vị trì." Bách tính khấu tạ" : "使, , ." (Đệ nhị thập hồi) Tháo nói: "Lưu sứ quân công to, hãy vào chầu vua phong tước, rồi sẽ ra (nhậm chức ở Từ Châu) cũng chưa muộn." Trăm họ lạy tạ.

Từ điển trích dẫn

1. Tiền bạc, của cải trong nhà. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vệ Hoằng tận xuất gia tài, trí bạn y giáp kì phan" , (Đệ ngũ hồi) Vệ Hoằng đem hết cả gia tài, sắm sửa áo giáp, cờ quạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tiền bạc của cải trong nhà.

Từ điển trích dẫn

1. Tuyển chọn kĩ càng. ◇ Tam quốc chí : "Nghi diệu giản đức hạnh, dĩ sung kì tuyển" , (Ngụy chí , Cao Quý Hương Công Mao truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn cả những chỗ nhỏ nhặt, ý nói lựa chọn thật kĩ càng.

Từ điển trích dẫn

1. Thông hiểu lĩnh hội vượt khỏi bậc tầm thường. ◇ Nguyên sử : "Nhân Tông thiên tính từ hiếu, thông minh cung kiệm, thông đạt Nho thuật, diệu ngộ Thích điển" , , , (Nhân Tông bổn kỉ tam ) Nhân Tông tính trời từ hiếu, thông minh cung kính tiết chế, hiểu rõ đạo Nho, lĩnh hội sâu xa kinh sách đạo Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình hiểu rõ về lẽ cao siêu — Tiếng nhà Phật, chỉ sự giác ngộ Phật pháp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.