phiến, phán
fàn ㄈㄢˋ

phiến

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ruộng đất;
② (loại) Mảnh, khoảnh (ruộng đất).

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ruộng đất
2. mảnh, khoảnh

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Ruộng đất;
② (loại) Mảnh, khoảnh (ruộng đất).
chuân, truân
zhūn ㄓㄨㄣ, zhùn ㄓㄨㄣˋ

chuân

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

truân

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chăm dạy
2. giúp

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ân cần (dạy bảo). 【】truân truân [zhunzhun] Khẩn thiết, dặn đi dặn lại, ân cần: Ân cần dạy bảo; Đinh ninh dặn dò;
② (văn) Giúp;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
huī ㄏㄨㄟ, wěi ㄨㄟˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đỏ lửng, sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng rực.
2. (Tính) Đỏ lửng, đỏ thẫm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỏ lửng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đỏ lửng, sáng sủa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Vĩ .
banh, băng, bắng
bēng ㄅㄥ, běng ㄅㄥˇ, bèng ㄅㄥˋ

banh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, thắt, băng lại. ◇ Mặc Tử : "Vũ táng Cối Kê, đồng quan tam thốn, cát dĩ banh chi" , , (Tiết táng hạ ) Vua Vũ chôn ở Cối Kê, quan tài gỗ ngô đồng ba tấc, lấy dây sắn bó lại.
2. (Động) Bó chật (quần áo). ◎ Như: "y phục khẩn banh tại thân thượng" áo bó chật người.
3. (Động) Khâu lược. ◎ Như: "tiên bả khẩu đại banh tại y phục thượng, đẳng hội nhi tái tế tế đích phùng" , trước khâu lược cái túi trên áo, rồi sau mới may kĩ lưỡng vào.
4. (Động) Cố chịu, nhịn, nén. ◎ Như: "banh tràng diện" cố giữ ra vẻ mặt ngoài, "banh bất trụ tiếu liễu" không nín cười được. ◇ Tây du kí 西: "Tựu bả khiết nãi đích khí lực dã sử tận liễu, chỉ banh đắc cá thủ bình" 使, (Đệ nhị thập nhị hồi) Đã đem hết khí lực từ khi bú sữa mẹ ra, mới cố mà chống đỡ nổi ngang tay nó thôi.
5. (Động) Sa sầm, lầm lầm sắc mặt. ◎ Như: "banh trước kiểm" sa sầm mặt.
6. (Động) Bung, đứt, văng, bật. ◎ Như: "lạp luyện banh liễu" kéo đứt dây xích rồi.
7. (Danh) Tã lót, địu (dùng cho trẻ con).
8. (Danh) "Banh đái" dải băng (dây vải để băng bó vết thương).
9. § Ta quen đọc là "băng".

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấn lại. Bó lại — Cái tã, cái lót quấn cho trẻ con.

băng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. căng, trải ra
2. bó chặt
3. văng, bật ra, bung ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, thắt, băng lại. ◇ Mặc Tử : "Vũ táng Cối Kê, đồng quan tam thốn, cát dĩ banh chi" , , (Tiết táng hạ ) Vua Vũ chôn ở Cối Kê, quan tài gỗ ngô đồng ba tấc, lấy dây sắn bó lại.
2. (Động) Bó chật (quần áo). ◎ Như: "y phục khẩn banh tại thân thượng" áo bó chật người.
3. (Động) Khâu lược. ◎ Như: "tiên bả khẩu đại banh tại y phục thượng, đẳng hội nhi tái tế tế đích phùng" , trước khâu lược cái túi trên áo, rồi sau mới may kĩ lưỡng vào.
4. (Động) Cố chịu, nhịn, nén. ◎ Như: "banh tràng diện" cố giữ ra vẻ mặt ngoài, "banh bất trụ tiếu liễu" không nín cười được. ◇ Tây du kí 西: "Tựu bả khiết nãi đích khí lực dã sử tận liễu, chỉ banh đắc cá thủ bình" 使, (Đệ nhị thập nhị hồi) Đã đem hết khí lực từ khi bú sữa mẹ ra, mới cố mà chống đỡ nổi ngang tay nó thôi.
5. (Động) Sa sầm, lầm lầm sắc mặt. ◎ Như: "banh trước kiểm" sa sầm mặt.
6. (Động) Bung, đứt, văng, bật. ◎ Như: "lạp luyện banh liễu" kéo đứt dây xích rồi.
7. (Danh) Tã lót, địu (dùng cho trẻ con).
8. (Danh) "Banh đái" dải băng (dây vải để băng bó vết thương).
9. § Ta quen đọc là "băng".

Từ điển Thiều Chửu

① Buộc, thầy thuốc dùng vải mềm buộc các vết thương gọi là banh. Ta quen đọc là chữ băng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thắt chặt, ghì chặt, buộc chặt, băng bó (vết thương...), kéo thẳng ra, căng: Ghì chặt dây;
② Chật: Áo bó chật người;
③ Khâu lược: Khâu lược rồi hãy may Xem [bâng].

Từ ghép 1

bắng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Lầm lầm: Mặt lầm lầm;
② Nhịn, nín, nén: Anh ấy không nhịn (nín) được cười Xem [beng].
phách, phạ
pà ㄆㄚˋ

phách

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bình thản. Điềm tĩnh — Một âm khác là Phạ. Xem Phạ.

phạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ hãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi, lo sợ. ◇ Nguyễn Trãi : "Khứ phạ phồn hoa đạp nhuyễn trần" (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường ) Bỏ đi vì sợ giẫm phải bụi mềm ở chốn phồn hoa.
2. (Động) E rằng, ngại. ◎ Như: "ngã phạ nhĩ lụy trứ liễu" .
3. (Phó) Có lẽ, khéo mà. ◎ Như: "giá đôi quất tử phạ hữu thập lai cân ba" chùm quýt này có lẽ được chừng mười cân đấy.
4. (Phó) Chẳng lẽ, há.
5. (Phó) Nếu như, như quả, thảng hoặc. ◇ Vĩnh nhạc đại điển hí văn tam chủng : "Mai Hương, phạ hữu thưởng xuân giai khách lai mãi tửu, nhĩ dữ ngã an bài liễu tửu khí, chỉnh đốn tắc cá" , , , (Tiểu tôn đồ , Đệ tam xuất ).
6. (Danh) Họ "Phạ".

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ, khiếp sợ, sợ hãi, sợ sệt, ngại: Sợ phiền phức; Sợ chịu trách nhiệm; Ngại khó sợ khổ;
② Lo, kị: Tôi lo sẽ xảy ra vấn đề; 西 Thứ này kị phơi nắng (không được phơi nắng);
③ Có lẽ, e, e rằng, sợ rằng: Làm thế e hỏng mất; Có lẽ trời sắp mưa; E rằng anh ấy còn chưa biết. Xem [kôngpà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi — Một âm là Phách. Xem Phách.

Từ ghép 6

bôn
bēn ㄅㄣ

bôn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái rìu
2. đẽo bằng rìu

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái rìu (của thợ mộc);
② Đẽo: Đẽo gỗ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hề
qī ㄑㄧ, xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

hề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lối người đi, lối đi
2. đi tắt qua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lối đi nhỏ. ◇ Tào Thực : "Dục hoàn tuyệt vô hề, Lãm bí chỉ trì trù" , (Tặng Bạch Mã Vương Bưu ) Muốn trở về nhưng tuyệt không có lối, Cầm cương ngựa đứng lại dùng dằng.
2. (Danh) Lối, đường, mạch. ◇ Vương Sung : "Đầu nhất thốn chi châm, bố nhất hoàn chi ngải, ư huyết mạch chi hề, đốc bệnh hữu sưu" , , , (Luận hành , Thuận cổ ).
3. (Động) Giẫm, xéo. ◇ Tả truyện : "Khiên ngưu dĩ hề nhân chi điền, nhi đoạt chi ngưu" , (Tuyên Công thập nhất niên ).

Từ điển Thiều Chửu

① Lối người đi, lối đi.
② Đi tắt qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

】hề khiêu (nghiêu) [qiqiao] Quái lạ, kì quặc. Xem [xi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đường nhỏ, lối đi;
② Đi tắt qua. Xem [qi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường nhỏ, chỉ có thể đi bộ được mà thôi.

Từ ghép 1

thẩm
shěn ㄕㄣˇ

thẩm

giản thể

Từ điển phổ thông

nghĩ, xét

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xét, nghĩ (dùng như , bộ , bộ );
② Khuyên răn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
kiềm
qián ㄑㄧㄢˊ

kiềm

giản thể

Từ điển phổ thông

cái khóa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con dấu;
② Đóng (dấu): Đóng dấu;
③ (văn) Cái khóa;
④ (văn) Cán giáo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
luyến
liàn ㄌㄧㄢˋ, luán ㄌㄨㄢˊ

luyến

giản thể

Từ điển phổ thông

tươi tắn

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Diện mạo đẹp, tươi tắn, người đẹp: Tươi tắn;
② Mến mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.